BỆNH KÝ SINH TRÙNG LÂY TỪ ĐỘNG VẬT SANG NGƯỜI
1. Người là nôi sinh thái không
thích hợp cho ký sinh trùng sau:
A. Ancylostoma duodenale
|
B.
Strongiloides stercoralis
|
C.
Ancylostoma caninum
|
D.
Enterobius vermicularis
|
1. C
2. Bệnh động vật ký sinh chủ yếu gồm các hiện
tượng nhiễm:
A. Đơn bào, giun sán
|
B.
Virus, vi khuẩn
|
C.
Vi nấm , vi khuẩn
|
D.
Vi nấm, virus
|
2.A
3. Bệnh động vật ký sinh gây ra có thể do
nhiễm:
A. Cryptococcus neoformans
|
B.
Trichophyton rubrum
|
C.
Histoplasma capsulatum
|
D.
Ascaris suum
|
3.D
4. Anylostoma caninum
có thể hoàn thành chu kỳ phát triển trong cơ thể:
A. Chó, mèo
|
B.
Trâu, bò
|
C.
Lợn, ngựa
|
D.
Thỏ, dê
|
4.A
5. Đường xâm nhập của Ancylostoma
braziliensis vào cơ thể người là:
A. Sinh dục
|
B.
Tiêu hóa
|
C.
Da
|
D.
Hô hấp
|
5.C
6. Tổn thương gây ra do Uncinaria stenocephala chủ yếu là ở:
A.
Gan
|
B.
Da
|
C.
Mắt
|
D.Ruột
non
|
6. B
7. Ấu trùng Toxocara spp khi vào cơ thể
người có thể gấy tăng:
A.
Bạch cầu ưa axit
|
B.
Bạch cầu đa nhân trung tính
|
C. Bạch cầu ưa kiềm
|
D.Bạch
cầu lymphocyst
|
7.A
8. Bệnh do
Toxocara spp gây ra chủ yếu là ở :
A.
Phụ nữ tuổi mãn kinh
|
B.
Người lớn trên 60 tuổi
|
C. Nông dân trồng rau màu
|
D.Trẻ
em dưới 5 tuổi
|
8. D
9. Trường hợp nhiễm sán lá Paragonimus ringeri ở người chính là :
A.
Bệnh động vật giả
|
B.
Bệnh động vật chưa hoàn chỉnh
|
C. Bệnh động vật hoàn chỉnh
|
D.Bệnh
động vật một chiều
|
9. C
10. Đường xâm nhập của Toxocara spp vào cơ
thể người là:
A. Sinh dục
|
B.
Tiêu hóa
|
C.
Côn trùng đốt
|
D.
Hô hấp
|
10. B
11. Toxocara spp ký sinh ở ruột non :
A. Chó mèo
|
B.Chuột,
Thỏ
|
C. Lợn, bò
|
D.
Trâu, ngựa
|
11. A
12. Toxocara spp, Ancylostoma braziliensis có chu kỳ :
A.
Phức tạp
|
B.
Đơn giản
|
C. Qua 1 vật chủ trung gan
|
D.Qua
2 vật chủ trung gian
|
12. B
13.
Bệnh ký sinh trùng lây từ động vật sang
người là những bệnh và những hiện tượng
nhiễm ký sinh trùng qua lại tự nhiên từ:
A.
Động vật có xương sống
|
B.
Nước bị ô nhiễm
|
C.
Nguồn bệnh ở người
|
D.
Ngoại cảnh bị ô nhiễm
|
13.A
14.
Bệnh động vật ký sinh chủ yếu là các hiện tượng nhiễm:
A.
Vi khuẩn, vi nấm thuờng gặp
|
B.
Đơn bào, giun sán của động vật
|
C.
Virus, vi khuẩn hiếm gặp
|
D.
Côn trùng gây bệnh cho người
|
14.B
15.
Khi ký sinh trùng động vật xâm nhập vào cơ thể người:
A.
Hoàn thành chu kỳ phát triển
|
B.
Thích ứng ngay với cơ thể người
|
C.
Tạo thành ngõ cụt ký sinh
|
D.
Ký sinh trùng phát triển trưởng thành
|
15.C
16
. Hiện nay bệnh ký sinh trùng lây từ động vật sang người:
A.
Ít được quan tâm trong y tế cộng đồng
|
B.
Không được quan tâm, vì hiếm gặp
|
C. Rất
quan trọng với y tế cộng đồng
|
D.
Không được quan tâm, vì bệnh rất nhẹ
|
16.C
17
. Hội chứng Larva migrans ngoài da ( Cutaneous Larva migrans
) là do:
A.
Ấu trùng giun móc chó, mèo
|
C.
Ấu trùng giun móc, giun đũa người
|
B.
Ấu trùng giun đũa chó, mèo
|
D.
Ấu trùng giun giun xoắn, giun chỉ
|
17.A
18.
Giun Ancylostoma caninum, Ancylostoma braziliensis, Uncinaria
stenocephala có chu kỳ:
A.
Đơn giản, vật chủ chính là chó mèo
|
C.
Phải có môi trường nước
|
B.
Phức tạp, vật chủ chính là chó mèo
|
D.
Phải có điều kiệm yếm khí
|
18..A
19.
Hội chứng Larva migrans
ngoài da ( Cutaneous Larva migrans ) gây tổn thương chủ yếu ở :
A.
Gan
|
B. Da
|
C. Tá tràng
|
D.
Phổi
|
19..B
20.
Hội chứng Larva migrans
ngoài da ( Cutaneous Larva migrans ) phổ biến ở:
A. Các nước có khí hậu nóng, khô
C. Các nước có nền kinh tế phát
triển
B. Các nước xứ lạnh ( Châu Âu).
D. Các nước nhiệt đới nóng, ẩm
20..D
21.
Khi bị hội chứng Larva migrans
ngoài da ( Cutaneous Larva migrans ):
A. Bạch cầu ưa axit tăng cao C. Bạch cầu đa nhân trung tính tăng
cao.
B. Bạch cầu đơn nhân tăng D. Bạch cầu ưa kiềm tăng cao
21.A
22.
Người bị hội chứng Larva
migrans ngoài da ( Cutaneous Larva migrans ) khi :
A.Nuốt phải trứng giun đũa chó, mèo xâm nhập da và gây tổn thương
B. Ấu trùng
giun móc chó, mèo xâm nhập da và gây tổn thương
C. Ăn phải thịt chó, mèo có chứa ấu trùng còn sống
D. Nuốt phải ấu trùng giun đũa chó, mèo có trong rau
sống
22.B
23.
Thuốc dùng để điều trị hội chứng hội chứng Larva migrans ngoài da :
A. Artesunate.
C. Metronidazol.
B. Praziquntel D. Thiabendazol
23.D
24.
Hội chứng Larva migrans
nội tạng (Visceral Larva migrans) gây ra do :
A. Angiostrongilus cantonensis
B. Toxocara canis, Toxocara cati
C. Hymenolepis nana, Toenia saginata D. Ascaris lumbricides, Trichuris
trichiura
24.B
25. Lợn là vật chủ chính của:
A Toxocara canis C. Ascaris suum
B. Ascaris
equorum D. Toxocara cati
25.C
26.
Hội chứng Larva migrans
nội tạng (Visceral Larva migrans) gặp
ở:
A.Người lớn nhiều hơn trẻ em C. Người
lớn và trẻ em là như nhau.
B. Trẻ em nhiều hơn người lớn D. Nam nhiều hơn nữ
26.B
27.
Người bị hội chứng Larva
migrans nội tạng (Visceral Larva migrans) khi :
A.Nuốt phải trứng giun đũa chó, mèo có trong thức ăn
nước uống
B. Ấu trùng
giun đũa chó, mèo chui qua da vào
máu đến ruột ký sinh
C. Ăn phải thịt chó, mèo có chứa ấu trùng còn sống
D. Nuốt phải ấu trùng giun đũa chó, mèo có trong rau
sống
27.A
28.
Chẩn đoán xác định hội chứng Larva
migrans nội tạng do giun đũa dựa vào:
A.Triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm phân, xét nghiệm
máu
B. Triệu chứng lâm sàng, miễn dịch học, bạch cầu ưa
axit tăng
C. Triệu chứng lâm sàng, siêu âm, chụp cắt lớp gan
D. Triệu chứng lâm sàng, phân tích dịch não tủy, X quang
28.B
29.
Thuốc dùng để điều trị hội chứng Larva
migrans nội tạng :
A. Bephenium C. Thiabendazol.
B. Metronidazol. D. Praziquntel.
29.C
30.Trong
phòng chống hội chứng Larva
migrans ngoài da, nội tạng cần thực hiện:
A. Tẩy giun
định kỳ cho chó, không cho chó ra bãi tắm, vườn, giáo dục phòng bệnh.
B. Điều trị hàng loạt cho cộng đồng dân cư, ăn uống hợp vệ sinh, dự phòng bằng vaccine.
C. Ăn uống hợp vệ sinh, dự phòng bằng vaccin đặc hiệu
và phòng bệnh bằng thuốc đặc hiệu.
D. Không tắm ở bể bơi , ăn uống
hợp vệ sinh, uống thuốc tẩy giun
định kỳ
30.A;
31.Vật
chủ chính của Gnasthostoma
spiningerum là:
A. Tôm, cua, rắn, cá.
B. Chó, mèo, chồn, chim
C. Người, trâu, bò, cá
D. Gà, người,
tôm, mực
31.B
32.Người có thể bị nhiễm giun Gnasthostoma spiningerum do ăn phải:
A. Cá, rắn, lươn, ếch
chưa chín .
B. Thịt bò tái, nem chua, rau sống.
C. Tôm, cua nướng chưa chín
D. Củ ấu, ngó sen, ốc chưa chín
32.A
33.
Thuốc điều trị đặc hiệu khi nhiễm Gnasthostoma spiningerum là:
A. Piperazine .
B. Diethyl.carbamazine
C. Corticoide
D. Metronidazol
33.B
34.
Chu trình phát triển của Gnathostoma spinigerum thuộc loại :
A. Trực tiếp và ngắn
B. Trực tiếp và dài
C. Qua 1 vật chủ trung gian
D. Qua 2 vật chủ
trung gian
34.D
35.
Chẩn đoán xác định khi nhiễm Gnathostoma spinigerum dựa vào:
A. Lâm sàng, miễn dịch học, bạch cầu ưa axit tăng.
B. Siêu âm, chụp
cắt lớp, bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
C. Tìm thấy ký sinh trùng trong phân, bạch cầu ưa kiềm
tăng cao.
D. Tổng phân nước tiểu, chụp cắt lớp, siêu âm chẩn đoán.
35.A
36.
Chẩn đoán xác định nhiễm Gnathostoma
spinigerum cần dựa vào:
A. Lâm sàng, miễn dịch học, bạch cầu ưa axit tăng.
B. Siêu âm, chụp
cắt lớp, bạch cầu đa nhân trung tính tăng.
C. Tìm thấy ký sinh trùng trong phân, bạch cầu ưa kiềm
tăng cao.
D. Tổng phân nước tiểu, chụp cắt lớp, siêu âm chẩn đoán.
36.A
37.
Bệnh do giun non của Angiostrongylus
cantonensis định vị và gây tổn thương ở:
A. Niệu quản, bàng quang
B. Màng não, não
C. Gan, thận.
D. Ruột non, gan
37.B;
38.
Chu trình phát triển của Angiostrongylus cantonensis thuộc
loại :
A. Trực tiếp và ngắn
B. Trực tiếp và dài
C. Qua 1 vật chủ trung gian
D. Qua 2 vật chủ trung gian
38.C
39.
Người ta có thể nhiễm Angiostrongylus cantonensis khi ăn:
A. Ốc, tôm, cua nướng
B. Cá, thịt bò, thịt lợn nướng
C. Nem chua, mắm cá thu, thịt lợn rừng
D. Lươn, cá chép,
mắm Thái
39.A
40.
Người ta có thể nhiễm các giun Anisakis, Contracecum, Phocanema khi ăn:
A. Bê thui, nem chua C. Cua
đồng, cá lóc nướng.
B. Thịt lợn rừng, thỏ nướng. D. Cá biển, mực nấu
chưa chín
40.D
41.
Cá mòi, cá thu, cá hồi cá cháy là vật
chủ trung gian của:
A. Toenia saginata, Toenia solium
B. Angiostrongylus cantonensis .
C. Ascaris lumbricoides
D. Anisakis, Contracecum, Phocanema
41.D
42.
Echinococus granulosus là một loài:
A.Sán dây bé ký sinh ở chó C. Giun đường
ruột ký sinh ở mèo
B.Sán lá
ký sinh ở chó D. Sán
máng ký sinh ở chó
42.A
43. Tác hại của Echinococus granulosus
là:
A. U ở gan và phúc mạc
B. U não và tủy sống
C. U ở dưới da
D. U ở bàng quang
43.A
44.
Đường xâm nhập của Echinococus granulosus là:
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Da
D. Qua côn trùng
đốt
44.B
45.
Điều trị bệnh do ấu trùng Echinococus granulosus hiện nay chủ yếu
vẫn là:
A. Ngoại khoa + Albendazol
B. Metronidazol + Corticoide.
C. Diethylcarbamazine + corticoide
D. Bephenium + anti - Histamin
45.A
46. Hiện nay trong chẩn đoán xác định bệnh do ấu trùng Echinococus
granulosus có thể dựa vào:
A. Lâm sàng
B. Miễn dịch học
C. Chụp cắt lớp
D. Siêu âm
46.B
47.
Để hạn chế bệnh do ấu trùng Echinococus
granulosus cần thực hiện:
A. Không ăn tôm, cua nướng
B. Không ăn cá dạng nấu chưa chín
C. Vệ sinh môi trường
D. Tẩy sán định kỳ cho chó 2 lần/năm
47.D
48. U sán nhái ở mắt xảy ra là do:
A. Đắp đùi ếch, nhái lên vết thương gãy xương
B. Ăn đùi ếch chiên bơ
C. Đắp đùi ếch lên mắt để chữa viêm kết mạc
D. Ăn thịt rắn nấu chưa kỹ
48.C
49. Chẩn đoán bệnh do Sparganum gây
ra có thể dựa vào:
A. Tìm thấy Sparganum tại vết thương
B. Tìm thấy trứng Sparganum trong phân
C. Tìm thấy ấu trùng Sparganum trong máu
D. Tìm thấy ấu trùng Sparganum trong dịch não tủy
49..A
50. Điều trị bệnh do Sparganum hiệu
quả nhất là:
A. Rạch và gắp Sparganum ra
B. Metronidazol
C. Mebendazol
D. Albendazol
50.A
51. Viêm da do sán máng là do:
A. Schistosoma
japonicum, Paragonimus westermani
B. Schistosoma mansoni, Schistosoma haematobium
C.
Trichobilharzia spp, Microbilharzia spp
D.
Schistosoma mekongi, Fasciolopsis buski.
51.C
52.
Bạch cầu toan tính tăng cao đến 80% gặp trong trường hợp nhiễm các KST sau đây,
trừ:
A. Toxocara
canis C. Gnathostoma
spinigerum
B. Schistosoma mekongi D. Toxocara cati
52.B
53.
Chu kỳ phát triển của Trichobilharzia
spp, Microbilharzia spp cần phải có
:
A. Môi trường nước
B. Muỗi
C. Thực vật thủy sinh
D. Cua nước ngọt
53.A
54. Toxocara spp, Ancylostoma braziliensis có chu kỳ :
A.
Phức tạp
|
B.
Đơn giản
|
C. Qua 1 vật chủ trung gan
|
D.Qua
2 vật chủ trung gian
|
54. B
55. Vật chủ chính của Angiostrongylus cantonensis là :
A.
Chuột
|
B.
Chó
|
C. Mèo
|
D.Lợn
|
55. A
56. Angiostrongylus cantonensis có chu kỳ :
A.
Phức tạp
|
B.
Cần môi trường nước
|
C. Trực tiếp và ngắn
|
D.
Trực tiếp và dài
|
56. A
57. Bướu nang nước (hydatid cyst) được gây
ra do:
A.
Strongyloides stercoralis
|
B.
Echinococcus granulosus
|
C. Gnasthostoma spinigenum
|
D.Trichinella
spiralis
|
57. B
58. Ancylostoma braziliensis gây tác hại
cho người như:
A. Thiếu máu thiếu sắt
|
B.
Viêm màng não
|
C. Viêm da đặc hiệu
|
D.Rối loạn tiêu hoá
|
58. C
59. Bệnh động vật ký sinh một chiều là của :
A.
Paragonimus ringeri
|
B.
Ancylostoma duodenale
|
C. Ancylostoma braziliensis
|
D.
Clonorchis sinensis
|
59. C
60. Xét nghiệm gián tiếp bệnh động vật ký sinh
gồm các phương pháp sau, trừ:
A.
Miễn dịch hấp phụ gắn men
|
B.
Miễn dịch điện di
|
C. Thử nghiệm bì
|
D.
Harada - Mori
|
60. D .
ĐÁP ÁN
Tên
bài: Bệnh ký sinh trùng lây từ động vật
sang người
1. C; 2.A ;
3.D ; 4.A ;
5.C ; 6. B ;
7.A ; 8. D ;
9. C ; 10. B;
11. A ; 12. B;
13.A; 14.B; 15.C;
16.C; 17.A; 18..A; 19..B; 20..D;
21.A;
22.B; 23.D; 24.B;
25.C; 26.B; 27.A;
28.B; 29.C; 30.A;
31.B; 32.A; 33.B;
34.D; 35.A; 36.A;
37.B; 38.C; 39.A; 40.D;
41.D; 42.A;
43.A; 44.B; 45.A; 46.B;
47.D; 48.C; 49..A;
50.A;
No comments:
Post a Comment