GIUN ĐŨA (Ascaris
lumbricoides)
1.Chẩn
đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa dựa vào:
A.
Dấu hiệu rối loạn tiêu hóa
|
B.
Biểu hiện của sự tắc ruột
|
C.
Bạch cầu toan tính tăng cao
|
D.
Tìm thấy trứng trong phân
|
1. D
2.
Trong phòng chống bệnh giun đũa, biện pháp không thực hiện
là:
A
. Dùng thuốc diệt giai đoạn ấu trùng
|
B. Giáo dục sử dụng hố xí hợp vệ sinh
|
C.
Điều trị hàng loạt có định kỳ trong năm
|
D.
Ăn uống hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường
|
2. A
3.
Giun đũa cái dài từ:
A.
20 - 25 cm
|
B.
15 -17 cm
|
C.
10 - 14 cm
|
D.
15 - 18 cm
|
3. A
4.
Giun đũa sống thích hợp ở môi trường có
pH từ:
A.
5,3 – 6,5
|
B.
7,5 – 8,2
|
C.
6,1 – 7,1
|
D.
6,6 – 7,3
|
4.B
5.
Giun đũa ký sinh ở người thuộc giống:
A.
Ancylostoma
|
B.
Necator
|
C.
Toxocara
|
D.
Ascaris
|
5. D
6.
Tác hại chính của giun đũa là:
A.
Làm mất sinh chất
|
B.
Đái dưỡng trấp
|
C.
Gây mất máu
|
D.
Viêm ruột thừa
|
6. A
7.
Giun đũa gây ra các biên chứng, ngoại trừ:
A.
Tắc ruột
|
B.
Chui vào ống mật
|
C.
Gây thiếu máu
|
D.
Chui vào ống tụy
|
7.C
8.
Bạch cầu ưa axit tăng cao, khi giun đũa đến:
A.
Phổi
|
B.
Dạ dày
|
C. hỗng tràng
|
D.
Hồi tràng
|
8. A
9. Khi ấu trùng giun đũa đến phổi có thể gây ra:
A.
Hen phế quản
|
B.
Tràn dịch màng phổi
|
C.
Viêm phổi thùy
|
D.
Khái huyết
|
9.A
10.
Ở Tây Nguyên tỷ lệ nhiễm giun đũa từ:
A.
80 – 90 %
|
B.
10 –25 %
|
C.
80 – 95 %
|
D.
65 – 80 %
|
10.B
11.
Kỹ thuật Kato – Katz là kỹ thuật:
A.
Nuôi cấy KST
|
B.
Định tính KST
|
C.
Định lượng KST
|
D.
Bán định lượng KST
|
11.C
12.
Độc tính của nhóm Benzimidazol trên thực nghiệm có thể gây ra:
A.
Ung thư ruột non
|
B.
Suy tủy
|
C.
Quái thai
|
D.
Suy gan
|
12.C
13.
Người bị nhiễm giun đũa có thể do:
A.
Ăn cá gỏi
|
B.
Ăn tôm, cua sống
|
C.
ăn rau, quả sống không sạch
|
D.
Ăn thịt lợn tái
|
13C
14.
Đường xâm nhập của mầm bệnh giun đũa vào cơ thể người là:
A.
Hô hấp
|
B.
Máu
|
C.
Da
|
D.
Tiêu hoá
|
14D
15.
Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải
xét nghiệm:
A.
Dịch tá tràng
|
B.
Máu
|
C.
Phân
|
D.
Đờm
|
15C
16.
Giun đũa trưởng thành ký sinh ở:
A.
Tá tràng
|
B.
Ruột già
|
C.
Ruột non
|
D.
Đường dẫn mật
|
16C
17.
Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là:
A.
Máu
|
C.
Sinh chất ở ruột
|
B.
Dịch bạch huyết
|
D.
Dịch mật
|
17C
18.
Giun đũa có chu kỳ:
A.
Phức tạp
|
C.
Phải có môi trường nước
|
B.
Đơn giản
|
E.
Phải có điều kiệm yếm khí
|
18B
19.
Giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:
A.
Các nước có khí hậu lạnh
|
B.
Các nước có khí hậu nóng ẩm
|
C.
Các nước có khí hậu khô, nóng
|
D.
Các nước có nền kinh tế phát triển
|
19B
20.
Trong cơ thể người, giun đũa có thể sống được:
A. 1 - 2 tháng. C. 1
năm.
B. 3 - 4 tháng. D. Nhiều năm.
20C
21.
Thòi gian hoàn thành chu kỳ của giun đũa trong cơ thể người:
A. 15 - 20 ngày. C. 60 - 75 ngày.
B. 30 - 45 ngày.
D. 80 – 90 năm
21.C
22.
Một giun đũa cái trưởng thành trong 24 giờ có thể đẻ được:
A. 1.000 - 2.000 trứng. C. 20.000 - 50.000 trứng.
B. 5.000 - 10.000 trứng. D. > 100.000 trứng.
22.D
23.
Nhiệt độ thuận lợi nhất cho trứng giun đũa phát triển ở ngoại cảnh:
A. 15 - 20oC. C. 30 -37oC.
B. 25 - 30oC. D. > 37oC.
23.B
24.
Thuốc không dùng để điều trị giun đũa :
A. Pyrantel-pamoat. C. Albendazol.
B. Mebendazol. D.
Metronidazol
24.D
25.
Cơ chế tác dụng của albendazole là :
A. Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ C. Ức
chế hấp thu Glucose của giun
B. Tiêu hủy protein của giun D. Gây liệt cơ giun
25.C
26.
Giun đũa là loại giun:
A. Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường
B. Có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm
C. Kích thước nhỏ như cây kim may
D. Giun đực và cái thường cuộn vào nhau như đám chỉ rối.
26.B
27.
Giun đũa thuộc họ:
A. Ascarididae
B. Rhabditidae
C. Ancylostomidae
D. Filaridae
27.A
28.Người
bị nhiễm giun đũa khi:
A. Nuốt phải trứng giun có trong thức ăn, nước uống
B. Ấu
trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh
C. Ăn phải thịt lợn có chứa ấu trùng còn sống
D. Nuốt phải ấu trùng có trong rau sống
28.A
29.Biểu
hiện lâm sàng trong chu trình phát triển của giun đũa , khi ấu trùng đến phổi
là:
A. Rối loạn tiêu hóa
B. Rối loan
tuần hoàn
C. Hội chứng Loeffler
D. Hội chứng thiếu máu
29.C
30.Biến
chứng do giun đũa thường gặp ở trẻ em:
A.Viêm ruột thừa
B. Tắc ruột
C. Thủng ruột
D. Sa trực tràng
30.B.
ĐÁP ÁN
Tên bài: Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (MCQ):
1. D ; 2. A ; 3. A; 4.B ; 5. D ; 6. A;
7.C ; 8. A ; 9.A ; 10.B;
11.C ; 12.C; 13C; 14D; 15C; 16C; 17C;
18B;19B; 20C; 21.C;
22.D; 23.B;
24.D; 25.C; 26.B;
27.A; 28.A; 29.C;
30.B.
GIUN TÓC (Trichuris trichiura)
1. Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura
ở mức độ nhẹ nhờ vào:
A. Người bệnh có biểu hiện hội chứng lỵ trên lâm sàng
B. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu toan tính tăng rất cao
C. Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy
trứng
D. Người bệnh có biểu hiện thiếu máu, vàng da
1.C
2. Người bị nhiễm Trichuris trichiura
do:
A. Nuốt phải ấu trùng giun có trong rau sống
B. Nuốt phải trứng giun mới đẻ có trong nước uống
C. Nuốt phải trứng giun còn đủ 2 nút nhày
D.
Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng
trong trứng
2.D
3. Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể người là:
A. 5 - 6
năm
B. 2 - 3
năm
C. 1 - 2 năm
D. 3 - 4
năm
3.A
4. Thuôc có thể điều tri giun tóc gồm các thuốc, trừ:
A. Albendazol
B. Mebendazol
C. Pyrantel pamoate
D.
Thiabendazol
4.C
5. Nhiệt độ thích hợp để trứng giun tóc phát triển là:
A.
25 - 300C
B. 10 – 150C
C. 16 - 180C
D. 32 -350C
5A
6. Người bị nhiễm Trichuris trichiura
có thể gây ra biến chứng:
A. Tắc ruột
B. Lòng ruột
C. Sa trực
tràng
D.
Loét tá tràng
6. C
7.
Người bị nhiễm giun tóc có thể do:
A. Ăn thịt lợn tái, bò tái D. Ăn rau, quả sống, uống nước
lã.
B.Ăn tôm, cua sống. C. . Ăn cá gỏi, tôm gỏi.
7.D
8.
Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao ở các nước:
A. Có khí hậu lạnh. C. Có khí hậu khô, nóng.
B. Có nền kinh tế phát triển. D. Có khí hậu nóng , ẩm.
8.D
9.
Giun tóc có chu kỳ:
A. Phức tạp.
B.
Đơn giản.
C.
Cần môi trường nước
D.
Điều kiện yếm khí
9.B
10.
Giun tóc trưởng thành ký sinh ở:
A. Tá tràng. C. Đường dẫn mật.
B. Ruột non. D . Đại tràng.
10.D
11.
Trong chẩn đoán xét nghiệm giun tóc có thể dùng kỹ thuật:
A. Giấy bóng kính. C. Knott.
B. Cấy phân. D. Kato-Katz.
11.D
12.
Điều trị giun tóc có thể dùng thuốc:
A. Albendazol. C. Praziquantel
B. Metronidazol. D. Artemisinin.
12.A
13. Trứng Trichuris trichiura có đặc
điểm:
A. Hình bầu dục, vỏ mỏng, bên trong trứng phôi bào
phân chia nhiều thuỳ
B. Hình bầu dục, vỏ dày, xù xì, bên ngoài là lớp
albumine
C. Hình bầu dục, hơi lép một bên, bên trong có sẵn ấu trùng
D. Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút
nhày rất chiết quang.
13.D
14. Trichuris trichiura trưởng thành có
hình dạng:
A. Giống như sợi tóc, thon dài, mảnh
B. Giống như sợi chỉ rối
C. Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to,
phần đầu nhỏ
D. Giống như cái roi, phần đầu to, phần đuôi nhỏ
14.C
15. Triệu chứng lâm sàng khi nhiễm nhiều Trichuris
trichiura là:
A. Đau bụng, nóng rát ở vùng thượng vị
B. Tiêu chảy
kiểu giống lỵ
C. Đau vùng hố chậu phải do giun chui ruột thừa
D. Ói ra máu và mật
15.B
ĐÁP ÁN
Tên bài:
Giun tóc (Trichuris trichiura)
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (MCQ):
1.C;
2. D; 3.A; 4.C; 5A;
6. C; 7.D; 8.D;
9.B;
10.D; 11.D; 12.A; 13.D; 14.C; 15.B;
GIUN MÓC/MỎ (A. duodenale/ N. americanus)
1 . Sự xâm nhập của Ancylostoma
duodenale vào cơ thể người có thể qua đường:
A. Tiêu hóa
|
C. Côn trùng đốt
|
B. Hô hấp.
|
D. Sinh dục
|
1.A
2 . Ấu trùng giun có giai
đoạn tiềm ẩn trong cơ là:
A. Trichuris trichỉua.
|
C. Ancylostoma duodenale
|
B. Enterobius
vermicularis.
|
D. Necator americanus
|
2.C
3. Ở Việt Nam
Necator americanus chiếm tỷ lệ là:
A. 95 %
|
C. 15 %
|
B. 30 %
|
D. 25 %
|
3.A
4 . Ở Tây Nguyên tỷ lệ nhiễm
giun móc/mỏ là:
A. 95%
|
C. 20%
|
B. 35%
|
D. 47%
|
4.D
5 . Định loài giun móc/mỏ chủ
yếu dựa vào:
A. Bộ phận miệng
|
C. Chiều dài của thân
|
B. Trứng .
|
D. Tử cung
|
5.A
6 . Khi điều trị nhiễm giun
móc /mỏ bằng Albendazzol cần:
A. Nghĩ ngơi tuyệt đối
|
C. Uông
thuốc xổ sau 4 giờ
|
B. Nhịn thật đói.
|
D. Kiêng rượu bia.
|
6.D
7 . Cơ chế tác dụng của nhóm
Benzimidazol là:
A. Ức chế sự hấp thu Glucose của giun
|
C. Liệt cơ giun
|
B. Tiêu hủy giun
|
D. Thoái hóa dần tế bào giun
|
7.A
8 . Nhiễm giun móc/mỏ thường
phổ biến ở:
A. Trẻ em tuổi mẫu giáo
|
C. Công nhân viên chức
|
B. Nông dân trồng rau màu
|
D. Trẻ em tuổi nhà trẻ
|
8.B
9 . Nhiễm giun móc/mỏ thường
gây ra hội chứng:
A. Loeffler
|
C. Giả lỵ
|
B. Thiếu máu.
|
D. Vàng da
|
9.B
10 . Ấu trùng giun móc/mỏ có
khả năng lây nhiễm cho người khi ở giai đoạn:
A. I.
|
C. II.
|
B. III
|
D. IV
|
10.A
11 . Kỹ thuật Harada-Mori
dùng để:
A. Nuôi cấy ấu trùng
|
C. Phong phú trứng giun
|
B. Phong phú ấu trùng
|
D. Phát hiện kháng thể
trong phân
|
11.A
12 . Ngoài tác dụng gây thiếu
máu, giun móc/mỏ có thể gây viêm:
A. Ống mật.
|
C. Manh tràng
|
B. Dạ dày
|
D.Tá tràng.
|
12.D
13. Người có thể bị nhiễm
giun móc/mỏ do:
A. Ăn phải trứng giun.
|
C. Muỗi đốt.
|
B. Đi chân đất hoặc tiếp
xúc với đất.
|
D. Ăn cá gỏi.
|
13B
14. Thức ăn của giun móc/ mỏ
trong cơ thể người là:
A. Máu.
|
C. Dịch mật.
|
B. Sinh chất ở ruột.
|
D. Dịch bạch huyết.
|
14A
15. Giun móc/ mỏ trưởng thành
ký sinh ở:
A. Đường dẫn mật.
|
C. Tá tràng.
|
B. Hạch bạch huyết.
|
D. Manh tràng.
|
15C
16. Loại thuốc được dùng để
điều trị bệnh giun móc/ mỏ là:
A. Metronidazol.
|
C. Quinin.
|
B. Albendazol.
|
D. DEC.
|
16.B
17. Ấu trùng giai đoạn III
của giun móc/ mỏ có các hướng động sau đây trừ:
A. Hướng lên cao.
|
C. Hướng tới tổ chức vật
chủ.
|
B. Hướng tới nơi có độ ẩm
cao.
|
D. Hướng tới tổ chức vật
chủ thích hợp.
|
17.D
18. Giun móc/ mỏ có thể gây
ra triệu chứng lâm sàng sau:
A. Hội chứng lỵ.
B.
Tiêu chảy kéo
dài.
C.
Hội chứng thiếu
máu.
D.
Phù chân voi
|
18.C
19. Đặc điểm để chẩn đoán
phân biệt 2 loại giun móc/ mỏ trưởng
thành ký sinh ở người là:
A. Trứng trong phân.
B.
Ấu trùng trong
phân.
|
C.
Bộ phận miệng.
D.
Bộ phận đuôi.
|
19.C
20. Đặc điểm sau đây không
thấy ở giun móc/ mỏ:
A. Gây thiếu máu.
B.
Nhiễm bệnh do
ấu trùng xuyên qua da.
C.
Chẩn đoán bằng
xét nghiệm phân hoặc cấy phân.
D.
Chu kỳ cần phải
có vật chủ trung gian.
|
20.D
21. Biện pháp quan trọng nhất
đề phòng chống bệnh giun móc/ mỏ:
A. Phát hiện và điều trị cho người bệnh.
B.
Không dùng phân
tươi để bón ruộng.
C.
Không phóng uế
bừa bãi.
D.
Tránh đi chân
đất hoặc tiếp xúc với đất.
|
21.D
22. Giun móc/mỏ có chu kỳ:
A. Phức tạp. C.
Có môi trường nước.
B. Đơn giản. D.
Có vật chủ trung gian.
22.B
23.
Thời gian hoàn thành chu kỳ của giun móc/mỏ ở người:
A. 15 ngày. C. 45 ngày.
B. 30 ngày. D. 60 ngày.
23.C
24.
Thời gian giun móc/mỏ có thể sống trong cơ thể người là:
A. 1-2 tháng. C. 1 năm.
B. 3 -6 tháng. D. 5 - 6 năm.
24.D
25. Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc/mỏ là:
A. phân
C. đàm
B. máu
D. dịch tá tràng
25.A
26. Khả năng gay tiêu hao máu vật chủ của mỗi giun
trong một ngày:
A. A duodenale ít hơn Necator amricanus
B.
Ancylostoma duodenale nhiều hơn Necator amricanus
C. A duodenale bằng như Necator
amricanus
D. Necator amricanus nhiều
hơn A duodenale
26.B
27. Người là ký chủ vĩnh viễn của:
A. Ancylostoma duodenale và Necator
amricanus
B. Ancylostoma Braziliense và Necator
amricanus
C. Ancylostoma caninum và Necator amricanus
D. Ancylostoma Braziliense và A
duodenale
27.A
28. Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc/mỏ tồn
tại và phát triển ở ngoại cảnh:
A. Môi trường nước như ao, hồ
B. đất xốp, cát, bóng râm mát, ẩm
C. Môi trường nước, nhiệt độ từ 250C đến 300C
D. Vùng nhiều mưa
28.B
29. Tác hại nghiêm trọng của bệnh giun móc/mỏ nặng và
kéo dài:
A. Thiếu máu nhược sắc, giảm protein
B. Thiếu máu ưu sắc, giảm protein
C. Viêm tá tràng đưa đến loét tá tràng
D. Viêm tá tràng đưa đến ung thư tá tràng
29.A
30. Suy tim trong bệnh giun móc/mỏ nặng có tính chất:
A. Bệnh lý thực thể của tim, có khả năng bồi hoàn
B. Bệnh lý thực thể của tim, không có khả năng bồi
hoàn
C. Bệnh lý cơ năng của tim, có khả năng bồi hoàn
D. Bệnh lý cơ năng của tim, không có khả năng bồi hoàn
30.C.
ĐÁP ÁN
Tên bài: Giun móc/ mỏ ( A. duodenale/ N. americanus)
CÂU
HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (MCQ):
1.A; 2.C;
3.A; 4.D; 5.A;
6.D; 7.A; 8.B;
9.B; 10.A;
11.A; 12.D; 13B; 14A; 15C;
16.B; 17.D; 18.C;
19.C; 20.D;
21.D; 22.B; 23.C; 2 4.D; 25.A; 26.B;
27.A; 28.B; 29.A; 30.C.
GIUN KIM (Enterobius vermicularis)
1. Nhiễm giun kim thường phổ biến ở:
A. Trẻ em tuổi mẫu giáo
|
C. Học sinh cấp II
|
B. Nông dân trồng rau màu
|
D. Học sinh cấp III
|
1.A
2. Biến chứng của giun
kim có thể là:
A. Lồng ruột
|
C. Viêm ruột thừa
|
B. Viêm tá tràng
|
D. Viêm dạ dày
|
2. C
3. Thức ăn của giun kim là:
A. Sinh chất
|
C. Máu
|
B. Niêm mạc ruột
|
D. Dịch mật
|
3.A
4. Thuốc điều trị giun kim
là:
A. Metronidazole
|
C. Di – Ethyl - Carbamazine
|
B. Chloroquin
|
D. Albendazol
|
4. D
5. Chu kỳ phát triển của giun
kim là chu kỳ:
A. Đơn giản
|
C. Cần có môi trường nước
|
B. Phức tạp
|
D. Cần nhiều vật chủ trung gian
|
5. A
6. Giun kim có thể :
A. Đi ngược lên dạ dày
|
C. Xuyên qua da vùng hậu
môn
|
B. Xuyên thủng đại tràng
|
D. vào âm đạo và gây viêm
|
6.D
7.
Trẻ em nhiễm giun kim chủ yếu do:
A. Ăn rau, quả sống. C. Mút tay.
B. Uống nước lã. D. Ấu trùng chui qua da.
7.C
8.
Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của:
A. Ascaris lumbricoides. C.
Enterobius vermicularis.
B. Trichuris trichiura. D. Necator americanus.
8.C
9.
Chẩn đoán xét nghiệm giun kim phải dùng kỹ thuật:
A. Giấy bóng kính. C. Cấy phân.
B. Kato-Katz. D. Xét nghiệm dịch tá tràng.
9.A
10.
Đời sống của giun kim kéo dài:
A. Hai tuần. C. Một năm.
B. Hai tháng. D. Vài năm.
10.B
11.
Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của giun kim là:
A. Đau bụng. C. Buồn nôn.
B. Ỉa chảy. D. Ngứa hậu môn về ban đêm.
11.D
12.
Tác hại chính của giun kim:
A. Gây thiếu máu. C. Rối loạn tiêu
hoá, thần kinh.
B. Chiếm chất dinh dưỡng. D. Gây phù và thiếu máu
12C
13. Giun kim là một loại
giun:
A. Truyền qua đất
|
C. Truyền qua thực phẩm
|
B. Truyền qua nước
|
D. Giun tròn đường ruột
|
3.D
14. Giun kim ký sinh và đẻ ở
hậu môn và có thể gây ra:
A. Hội chứng lỵ
|
C. Nhiễm trùng ngược dòng
|
B. Sa trực tràng
|
D. Tiêu chảy cấp có máu
|
14.C.
15. Tỷ lệ nhiễm chung giun kim ở Việt Nam chiếm
khoảng:
A. 60 -70%
|
C. ! -5 %
|
B. 18,5 – 47%
|
D. 80 – 95%
|
15.B.
ĐÁP ÁN
Tên bài:
Giun kim (Enterobius vermicularis)
CÂU
HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (MCQ):
1.A ; 2. C; 3.A ; 4. D; 5. A; 6.D ; 7.C; 8.C;
9.A; 10.B;
11.D; 12C ; 3.D; 14.C ; 15. B.
GIUN CHỈ BẠCH HUYẾT (Wuchereria bancrofti và Brugia
malayi)
1.
Ấu trùng giun chỉ được đẻ ra ở:
A.
Hệ tiết niệu – sinh dục
|
B.
Hệ bạch huyết
|
C.
Hệ tiêu hóa
|
D.
Hệ tuần hoàn
|
1.B
2.
Chẩn đoán xác định bệnh giun chỉ dựa vào:
A.
Tìm thấy ấu trùng giun chỉ ở máu ngoại
biên
|
B.
Tìm thấy giun chỉ trưởng thành ở máu
tỉnh mạch
|
C. Tìm thấy giun chỉ trưởng thành ở máu ngoại biên
|
D.
Tìm thấy ấu trùng giun chỉ ở mạch bạch bạch huyết
|
2.A
3.
Chu kỳ của Wuchereria bancrofti và Brugia malayi cần:
A.
2 vật chủ trung gian
|
B.
3 vật chủ trung gian
|
C.
1 vật chủ trung gian
|
D.
Môi trường nước
|
3. C
4.
Biểu hiện lâm sàng của bệnh giun chỉ là do cơ chế:
A.
Rối loạn vi tuần hoàn vùng sinh dục
|
B.
Viêm tắc hệ thống tiết niệu
|
C.
Viêm tắc hệ thống tuần hoàn
|
D.
Viêm tắc mạch bạch huyết và dị ứng
|
4. D
5.
Chẩn đoán gián tiếp bệnh giun chỉ bao gồm các xét nghiệm sau đây, ngoại
trừ:
A. ELÍSA
|
B.
Knott
|
C.
Kết tủa trên thạch
|
D.
Miễn dịch huỳnh quang
|
5.B
6. Triệu chứng lâm sàng của bệnh giun chỉ do Wuchereria bancrofti thường gây phù voi ở:
A.
Ngực
|
B.
Chân
|
C.
Tay
|
D.
Cơ quan sinh dục
|
6.D
7. Triệu chứng lâm sàng của bệnh giun chỉ do Brugia malayi thường
gây phù voi ở:
A.
Chi
|
B.
Cơ quan sinh dục
|
C.
Bụng
|
D.
Vú
|
7.A
8.
Mật độ ấu trùng giun chỉ thuận lơi cho
việc truyền bệnh là:
A.
10-20 con/ mm3
|
B.
Dưới 1 con/ mm3
|
C.
Trên 20 con/ mm3
|
D. 3-4 con/ mm3
|
8.D
9.
Côn trùng truyền bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti chủ yếu ở Việt Nam là:
A.
C. quinquefasciatus và An. hycarnus
|
C.
C tritaeniorhynchus và An. vagus
|
C.
An. vagus và Aedes aegypti
|
D.
C bitaeniorhynchus và An. jeyporiensis
|
9. C
10.
Côn trùng truyền bệnh giun chỉ Brugia malayi chủ yếu ở Việt Nam là
A.
Aedes albopictus và An. hycarnus
|
C.
An. aconitus và An. sundaicus
|
C.
An. maculatus và An. sinnensis
|
D.
M. uniformis và M. longipalpis
|
10.D
11. Địa phương có tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun chỉ
cao ở Việt Nam là :
A.
Khánh Nam - Khánh Hòa
|
B.
Khánh Trung - Khánh Hòa
|
C.
Nghĩa Sơn - Nghệ an
|
D.
Gia Ninh - Quảng Bình
|
11.C
12.
Phân bố loài Brugia malayi ở Việt Nam là :
A.
20 –25 %
|
B.
85- 95 %
|
C.
10-15%
|
D.
1-2%
|
12.B
13.
Đường xâm nhập của giun chỉ vào ngưòi là:
A. Đường hô hấp. C. Đường tiêu hoá.
B. Đường máu. D. Đường sinh dục.
13.B
14.
Người bị nhiễm giun chỉ do:
A. Ăn rau quả tươi, uống nước lã. C. Muỗi đốt.
B. Ăn gỏi cá. D. Ấu trùng chủ động xuyên
14.C
15.
Xét nghiệm nào sao đây được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh giun chỉ:
A. Xét nghiệm dịch tá tràng. C. Xét nghiệm đờm.
B. Xét nghiệm phân. D.
Xét nghiệm máu.
15.D
16.
Thời gian để lấy máu xét nghiệm chẩn đoán bệnh giun chỉ là::
A. Ban ngày. C. Ban đêm.
B. Khi bệnh nhân sốt. D. Khi bệnh nhân phát ban
16.C
17.
Thuốc điều trị giun chỉ là:
A. Mebendazol.
B. Metronidazol.
C. Quinin
D. DEC (Diethylcarbamzine)
17.D
18.
Thời gian phát triển của ấu trùng giun chỉ trong cơ thể muỗi để có khả năng
truyền bệnh:
A. 2 tuần. C. 2 - 2,5
tháng.
B. 1 tháng. D. 6 tháng.
18.A
19.
Trong cơ thể người, giun chỉ sống ở:
A. Hệ tĩnh mạch. C. Gan.
B. Hệ bạch huyết. D. Phổi.
19.B
20.
Ấu trùng giun chỉ trong máu người bệnh có thể sống được:
A. 10 tuần. C. 1 năm.
B. 6 tháng. D. 10 năm.
20.A
21.Côn
trùng truyền bệnh giun chỉ bạch huyết thuộc loại:
A. Muỗi Culicinae. C. Bọ chét Xenopsylla
cheopis.
B. Anophelinae. D. Bọ chét
Pulex iritans.
21.A
22.
Phản ứng phụ khi cho bệnh nhân bị bệnh giun chỉ uống thuốc điều trị đặc hiệu
là:
A. Ho. C.
Nôn.
B. Sốt cao. D. Đau bụng.
22.B
23.
Tại Việt Nam, bệnh giun chỉ chủ yếu tập trung ở vùng:
A. Đồng bằng. C.
Ven biển.
B. Trung du. D. Miền núi.
23.A
24.
Phân bố bệnh giun chỉ theo đặc điểm dịch tễ học là:
A. Phân tán. C.
Nữ bị bệnh nhiều hơn nam.
B. Tập trung. D.
Nam bị nhiều hơn nữ.
24.A
25.
Giun chỉ trưởng thành trong mạch bạch huyết cơ thể người có thể sống :
A.
10 năm
|
B.
5 năm
|
C.
20 năm
|
D.
£ 4 năm
|
25.A
26.
Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun
chỉ cao ở độ tuổi :
A.
£ 10 tuổi
|
B.
10 – 15 tuổi
|
C.
30 – 40 tuổi
|
D.
60 – 70 tuổi
|
26.C
27.
Cơ chế tác dụng của Di – ethylcarbamazine là:
A.
Thay đổi cấu trúc bề mặt của giun và làm giảm hoạt động cơ của giun
|
B.
Ức chế hấp thu Glucose của giun, dẫn đến giảm dự trử Glucogen
|
C.
Ức chế hệ thống tuần hoàn của giun, dẫn đến ngưng trệ tuần hoàn
|
D.
Tăng tính thấm tế bào của giun đối với
ion Ca++, dẫn
đến tăng co cơ và liệt cơ
|
27.A
28.
Phòng chống bệnh giun chỉ bạch huyết ở
Việt Nam chủ yếu là:
A.
Tiêm phòng vaccine giun chỉ và uống thuốc phòng hằng ngày
|
B.
Tránh muỗi đốt, phát hiện và điều trị người bệnh mỗi năm 3 lần
|
C.
Điều trị DEC có định kỳ trong nhiều
năm, chống muỗi đốt, diệt muỗi
|
D.
Trách tiếp xúc với người bệnh, vệ sinh ăn uống và tránh muỗi đốt
|
28.C
29.
Khi bị nhiễm ấu trùng giun chỉ ở giai đoạn khởi phát, loại bạch cầu có thể tăng
là:
A.
Bạch cầu lymphocyst
|
B.
Bạch cầu đa nhân ưa kiềm
|
C.
Bạch cầu đa nhân trung tính
|
D.
Bạch cầu đa nhân ưa axit
|
29.D
30.
Tiêu chuẩn vàng để xác định bệnh giun chỉ ở giai đoạn khởi phát, khi có :
A.
Ấu trùng giun chỉ trong dịch bạch huyết
|
B.
Giun chỉ trưởng thành trong máu
|
C. Ấu trùng
giun chỉ trong nước tiểu
|
D.
Ấu trùng giun chỉ trong máu
|
30.D
ĐÁP ÁN
Tên bài: Giun chỉ bạch huyết ( Wuchereria bancrofti và Brugia malayi).
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (MCQ):
1.B; 2.A; 3. C ; 4. D; 5.B ; 6.D ; 7.A ; 8.D ; 9.
C;10.D ; 11.C;
12.B; 13.B; 14.C; 15.D; 16.C; 17.D; 18.A; 19.B; 20.A; 21.A;
22.B; 23.A;
24.A; 25.A; 26.C;
27.A; 28.C; 29.D;
30.D ;
1.
Người bị nhiễm giun lươn do:
A. Ăn cá gỏi. C. Muỗi
đốt.
B. Ăn thịt bò tái. D. .Đi chân đất.
1.D
2.
Giun lươn trưởng thành ký sinh ở:
A. Lòng ruột non. C.
Niêm mạc ruột non.
B. Niêm mạc ruột già. D.
Đường dẫn mật.
2.C
3.
Trong chẩn đoán giun lươn bệnh phẩm để xét nghiệm là:
A. Máu.
C. Phân .
B. Đờm.
D. Nước tiểu
3.C
4. Thức ăn của giun lươn trong cơ thể người là:
A. Máu. C. Dịch mật.
B. Sinh chất ở ruột. D. Dịch bạch huyết.
4.B
5.
Loại thuốc nào sau đây được dùng để điều
trị bệnh giun lươn:
A. Thiabendazol C. Artemisinin.
B. Metronidazol. D. Di Etyl Carbamazin (DEC).
5.A
6.
Tác hại chủ yếu của giun lươn:
A. Thiếu máu. C. Gây hội chứng Loeffler.
B. Suy dinh dưỡng. D. Viêm ruột non, ỉa
chảy.
6.D
7. Chu trình phát triển gián tiếp của Strongyloides
stercoralis được thực hiện khi:
A. Điều kiện khí hậu thuận lợi, nhiệt độ cao.
B. Điều kiện khí hậu thuận lợi, nhiệt độ thấp.
C. Ấu trùng có thực quản hình ống theo phân ra ngoài
D. Trứng giun theo phân ra ngoài
7.A
8. Chu trình tự nhiễm của Strongyloides
stercoralis quan trọng vì:
A. tạo nên miễn dịch vĩnh viễn cho người bệnh.
B. người bệnh luôn luôn mang bệnh
C. gây nên hội chứng tăng bạch toan tính nhiệt đới
D. không lây lan cho người khác
8.B
9.
Người mắc bệnh Strongyloides stercoralis do:
A. Ấu trùng xâm nhập qua da
B. Tự nhiễm ấu trùng ở trong ruột
C. Muỗi truyền ấu trùng khi hút máu
D. Nuốt trứng đã có ấu trùng bên trong
9.A
10. Biểu hiện lâm sàng
của nhiễm Strongyloides stercoralis:
A. Viêm tá tràng, tiêu chảy phân lỏng kéo dài
B. Hội chứng lỵ, thiếu máu
C. Viêm tá tràng, thiếu máu
D. thiếu máu, sa trực tràng
10.A
11.
Loại xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh Strongyloides stercoralis:
A. Xét nghiệm bằng kỹ thuật Graham
B. Xét nghiệm phân bằng kỹ thuật Baermann
C. Xét nghiệm máu đánh giá số lượng bạch cầu toan tính
D. Xét nghiệm đờm tìm ấu trùng giun lươn
11.B
12. Kỹ thuật tập trung ấu trùng Strongyloides
stercoralis là:
A. Willis
B. Graham
C. Baermann
D. F2AM
12.C
13. Ấu trùng Strongyloides
stercoralis lây nhiễm cho người là ấu trùng ở giai đoạn:
A. I
B. II
C. III
D. IV
13.B
14.
Đặc điểm hình thể của ấu trùng giun lươn giống với ấu trùng:
A. Giun kim. C. Giun xoắn.
B. Giun đũa .
D. Giun móc/mỏ.
14.D
15 Giun lươn đực ký sinh ở:
A. Đại tràng xích - ma C. Đường hô hấp trên.
B. Đường mật trong gan. D. .Manh tràng
15.C
16.
Tỷ lệ nhiễm giun lươn ở Viêt Nam là:
A. £ 2%
C. 30 – 40 %.
B. 10 – 20% .
D. 50 –60 %.
16.A
17.
Phòng bệnh giun lươn giống như phòng bệnh:
A. Giun móc/mỏ C. Giun xoắn
B. Giun đũa . D. Giun tóc
17.A.
ĐÁP ÁN
Tên bài: Giun lươn (Strongyloides
stercoralis).
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (MCQ):
1.D;
2.C; 3.C; 4.B;
5.A; 6.D; 7.A;
8.B; 9.A;
10.A;
11.B; 12.C; 13.B; 14.D;
15.C; 16.A; 17.A.
GIUN XOẮN (Trichinella
spiralis)
1.
Giun xoắn trưởng thành ký sinh ở:
A. Ruột non. C. Gan.
B. Ruột già. D. Phổi.
1.A
2.
Ấu trùng giun xoắn ký sinh ở:
A. Não. C. Phổi.
B. Tim. D. Cơ vân, cơ hoành.
2.D
3.
Người mắc bệnh giun xoắn là do:
A. Ăn rau, quả tươi không sạch. C. Ăn thịt lợn tái, chưa nấu chín.
B. Ăn tiết canh lợn. D. Uống nước lã.
3.C
4.
Giun xoắn là giun duy nhất thường gây ra triệu chứng:
A. Thiếu máu. C. Rối loạn tiêu hoá.
B. Suy dinh dưỡng. D. Sốt cao.
4.D
5.
Triệu chứng chủ yếu của bệnh của bệnh giun xoắn trong giai đoạn sau là:
A. Đau bụng dữ dội. C. Đau cơ, phù mi.
B. Nôn. D. Ho khan.
5.C
6.
Thuốc tốt nhất hiện nay dùng điều trị giun xoắn:
A. Levamizol. C. Mebendazol.
B. Albendazol. D. Thiabendazol.
6.D
7.
Đặc điểm lâm sàng của bệnh giun xoắn:
A. Cấp tính. C. Mạn tính
B. Bán cấp
D. Không có triệu điển hình.
7.A
8.
Kén giun xoắn có thể sống trong tổ chức
cơ thể tới:
A.
» 2 năm . C. » 20 năm.
B.
» 1 năm D. » 10 năm.
8.C
9.
Chẩn đoán gián tiếp bệnh giun xoắn gồm các xét nghiệm sau, ngoại trừ:
A. Biopsy . C. ELISA.
B. Miễn dịch huỳnh quang D. Phản ứng kết hợp bổ thể
9.A
10.
Bệnh giun xoắn là bệnh giun đường ruột
duy nhất gây ra:
A. Tăng bạch cầu ưa axit . C. Tiêu chảy.
B. Sốt cao D. Đau bụng.
10.B
11.
Phòng bệnh giun xoắn tốt nhất là:
A. Không nuôi heo thả rong . C. Không ăn thịt động vật
dạng chưa chín
B. Vệ sinh môi trường D. Giám sát triệt để các lò giết mổ
11.C
12.
Loại bạch cầu thường tăng cao trong bệnh
giun xoắn là:
A. Đa nhân trung tính . C. Đa nhân ưa kiềm
B. Đa nhân ưa axit D. Lymphocyst
12.B.
ĐÁP ÁN
Tên bài:
Giun xoắn (Trichinella spiralis).
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (MCQ):
1.A;
2.D; 3.C; 4.D;
5.C; 6.D;
No comments:
Post a Comment