ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT
1. Loại Plasmodium
thường không gây sốt rét tái phát xa ở Việt Nam:
A. P. falciparum C. P.
ovale
B. P. vivax D.
P. malariae
1a
2. Thể nào sau đây không
thể phát triển ở cơ thể của muỗi:
A. Thể giao bào C.
Thể giao tử
B.
Thể thoa trùng D.
Thể phân liệt
2d
3. Thể nào sau đây không
thấy trong cơ thể người:
A.Thể
giao bào C.
Thể giao tử
B.Thể thoa trùng D.
Thể phân liệt
3c
4. Thể nào sau đây không
thấy ký sinh trong hồng cầu:
A. Thể giao bào C.
Thể tư dưỡng
B.
Thể thoa trùng D.
Thể phân liệt
4b
5. Loại Plasmodium
sinh sản nhanh nhất và nhiều nhất trong giai đoạn chu kỳ hồng cầu:
A. P. falciparum C. P.
malariae
B. P. ovale D.
P. vivax
5a
6. Loại Plasmodium nào
thường gây sốt rét ác tính:
A. P. falciparum C. P.
malariae
B.
P. ovale D.
P. vivax
6a
7. Loại Plasmodium
thường gây ra dịch rầm rộ nguy hiểm :
A. P. falciparum C. P.
malariae
B.
P. ovale D.
P. vivax
7a
8. Giai đoạn chu kỳ sinh sản
hữu giới của Plasmodium ở muỗi Anopheles phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Loại
muỗi Anopheles C.
Thức ăn của muỗi
B. Lượng giao bào vào muỗi D. Nhiệt độ tự nhiên
8d
9. Loại Plasmodium
có thời gian tồn tại ngắn nhất ở người là:
A. P. falciparum C. P.
ovale
B. P. vivax D.
P. malariae
9a
10. Loại Plasmodium nào sau có thể ngủ:
A. P. falciparum C. P.
berghei
B.
P. vivax D.
P. relictum
10b
11. Loại Plasmodium
có thời gian thoa trùng tồn tại ở gan ngắn nhất là:
A. P. falciparum C. P.
ovale
B.
P. vivax D.
P. malariae
11c
12. Loại Plasmodium nào hay gặp ở Việt
Nam:
A. P. falciparum C. P.
berghei
B.
. P.
malariae D.
P. relictum
12a
13. Loại Plasmodium nào hay gặp ở Việt
Nam:
A. P. vivax C.
P. berghei
B. P. malariae D. P. relictum
13a
14 Loại Plasmodium nào ở
Việt Nam là đặc trưng của tái phát xa:
A. P. vivax C. P. falciparum
B. P. berghei D. P. malairae
14a
15. Loại đơn bào nào có khả
năng vừa sinh sản vô giới vừa sinh sản hữu giới:
A. Toxoplasma C. Trichomonas
B.
Plasmodium D.
Isosparabelli
15b
16.
Công thức để tính thời gian hoàn thành giai đoạn chu kỳ của Plasmodium
falciparum ở muỗi là:
A. C.
B. D.
16c
17. Công thức để tính thời gian
hoàn thành giai đoạn chu kỳ của Plasmodium vivax ở muỗi là:
17a
18.
Công thức để tính thời gian hoàn thành giai đoạn chu kỳ của Plasmodium
malariae ở muỗi là:
18b
19. Plasmodium nào có
giai đoạn sinh sản vô giới của thoa trùng ở gan ngắn nhất:
A. P. vivax C.
P. malariae
B. P. falciparum D. P.
ovale
19b
20. Loại Plasmodium
nào sau đây không có thể ngủ:
A. P. vivax C.
P. malariae
B.
P. falciparum D.
P. ovale
20b
21.
Loại Plasmodium sinh ra nhiều merozoites nhất, khi kết thúc giai đoạn
sinh sản vô giới trong hồng cầu
A. P. malariae C.
P. falciparum
B.
P. vivax D.
P .ovale
21c
22. Loại ký sinh trùng sốt
rét thường chỉ gây sốt tái phát gần:
A. P. vivax C.
P. falciparum
B. P. ovale D.
P. malariae
22c
23. Khi nhiệt độ môi trường
16 C0 là nhiệt độ tối thiểu
cần thiết đối với:
A. P. vivax C.
P. falciparum
B.
P. ovale D.
P. malariae
23c
24. Khi nhiệt độ môi trường
14.5 C0 là nhiệt độ tối thiểu
cần thiết đối với:
A. P. vivax C.
P. falciparum
B.
P. ovale D.
P. malariae
24a
25. Khi nhiệt độ môi trường
16,5 C0 là nhiệt độ tối thiểu
cần thiết đối với:
A. P. vivax C.
P. falciparum
B.
P. ovale D.
P. malariae
25d
26. 111 C0là tổng
nhiệt độ dư tích lũy cần thiết để chu kỳ ở muỗi được thục hiện của:
A. P. vivax C. P. falciparum
B. P. ovale D. P. malariae
26c
27. 105 C0là tổng nhiệt độ dư tích lũy cần thiết để chu kỳ ở
muỗi được thục hiện của:
A. P. vivax C.
P. falciparum
B.
P. ovale D.
P. malariae
27a
28. 144 C0là tổng
nhiệt độ dư tích lũy cần thiết để chu kỳ ở muỗi được thục hiện của:
A.
P. vivax C.
P. falciparum
B.
P. ovale D.
P. malariae
28d
29. Plasmodiun nào sau
có thể giao bào hình quả chuối hay hình hạt đậu
A. P. vivax C. P. falciparum
B. P. ovale D. P. malariae
29c
30. Plasmodiun nào không làm thay đổi hình
dạng hồng cầu bị ký sinh.
A. P. vivax C. P. falciparum
B. P. ovale D. P. malariae
30c
ĐÁP ÁN
Tên bài: : Đặc điểm sinh
học của ký sinh trùng sốt rét
1a 2d 3c 4b 5a 6a 7a 8d 9a 10b 11c 12a
13a 14a 15b 16c 17a 18b 19b 20b 21c 22c 23c 24a
25d 26c 27a 28d
29c 30c
SINH BỆNH HỌC SỐT RÉT
1.
Cơn sốt rét điển hình thường có các giai đoạn thứ tự như sau:
A.
Rét run, sốt nóng, ra mồ hôi
|
C.
Rét run, ra mồ hôi, sốt nóng
|
B.
Sốt nóng, rét run, ra mồ hôi
|
D.
Ra mồ hôi, rét run, sốt nóng
|
1a
2.
Điều kiện thuận lợi xảy ra sốt rét ác tính thể não do P. falciparum:
A.
Sống trong vùng SR lưu hành
|
B.
Nhiễm P. falciparum kháng thuốc
|
C.
Chưa có hoặc hết miễn dịch đặc hịêu với SR
|
D.
Chưa uống thuốc phòng SR
|
2b
3.
Yếu tố thuận lợi gây ra sốt rét ác tính:
A.
Sống trong vùng SR lưu hành
|
B.
Phụ nữ có thai mới di cư tới.
|
C.
Chưa uống thuốc phòng SR
|
D. Dân di cư tự do.
|
3b
4. ở Việt Nam sốt rét, tái
phát xa là đặc trưng của
A.
P.vivax
|
C.
P. falciparum
|
B.
P.ovale
|
D.
P. malariae
|
4a
5. KSTSR nào sau đây không
gây bệnh cho người:
A.
P. falciparum
|
C.
P. berghei
|
B.
P. ovale
|
D.
P. vivax
|
5c
6.
Điều trị chống lây lan bệnh sốt rét phải dùng thuốc diệt thể:
A.Phân
liệt già
|
C.
Giao bào
|
B.
Thoa trùng
|
D.
Thể ở gan
|
6c
7.
Điều trị chống sốt rét tái phát xa phải dùng thuốc diệt thể:
A.Phân
liệt già
|
C.
Giao bào
|
B.
Thoa trùng
|
D.
Thể ngủ ở trong gan
|
7d
8.
Điều trị cắt cơn sốt rét phải dùng thuốc diệt thể:
A.Phân
liệt già
|
C.
Giao bào
|
B.
Thể giao tử
|
D.
Thể ở gan
|
8a
9.
Loại Plasmodium thường gây sốt cách nhật điển hình:
A.
P. vivax
|
C.
P. falciparum
|
B.
P. malariae
|
D.
P. ovale
|
9a
10.
Để diệt thể ngủ của Plasmodium ta dùng:
A.
Mefloquin
|
C.
Atebrin
|
B.
Quinin
|
D.
Primaquin
|
10c
11.
Thuốc điều trị sốt rét nào sau có nguồn gốc từ thực vật
A.
Mefloquin
|
C.
Delagin
|
B.
Quinin
|
D.
Primaquin
|
11b
12.
Thuốc điều trị sốt rét nào sau có nguồn gốc từ thực vật
A.
Mefloquin
|
C.
Delagyl
|
B.
Artesunate
|
D.
Primaquin
|
12b
13.
Thuốc điều trị sốt rét nào sau có nguồn gốc từ thực vật
A.
Mefloquin
|
C.
Delagyl
|
B.
Artemisinin
|
D.
Primaquin
|
13b
14.
Thuốc điều trị sốt rét chống lây lan
A.
Mefloquin
|
C.
Delagyl
|
B.
Artesunate
|
D.
Primaquin
|
14d
15.
Phòng bệnh sốt rét lan tràn phải chú ý điều trị diệt thể
A.
Những ký sinh trùng ở gan
|
C.
Tư dưỡng
|
B.
Phân liệt
|
D.
Giao bào
|
15d
16.
ở Việt Nam loại Plasmodium gây kháng thuốc phổ biến là:
A. P. malariae C. P. falciparum
B. P. ovale D. P. vivax
16c
17. Trong giai đoạn sinh sản vô giới ở hồng cầu,
loại Plasmodium có thể phân liệt có nhiều mảnh trùng nhất:
A. Plasmodium
malariae. C. Plasmodiuum
falciparum.
B. Plasmodium vivax. D. Plasmodium ovale.
17c
18. Plasmodium vivax không có đặc điểm
sau:
A. Có thể gặp các thể
của ký sinh trùng ở máu ngoại vi.
B.
Hồng cầu bị ký sinh thường trương to và méo.
C.
Gặp trong mọi loại hồng cầu.
D. Giao bào hình liềm.
18d
19. Plasmodium falciparum có đặc điểm sau:
A. Có thể gặp các thể
của ký sinh trùng ở máu ngoại vi.
B.
Hồng cầu bị ký sinh thường trương to và méo.
C. Giao bào hình cầu.
D. Giao bào hình liềm.
19d
20.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cho Plasmodium
falciparum:
A. Thể tư dưỡng có thể có hai nhân.
B. Có thể tìm thấy trong mọi loại hồng cầu.
C. Hiếm thấy thể phân liệt ở máu ngoại vi.
D. Giao bào hình cầu.
20d
21.
Thời gian ủ bệnh từ 8-16 ngày, trung bình 12 ngày là của:
A. Plasmodium malariae. C. Plasmodiuum
falciparum.
B.
Plasmodium vivax. D. Plasmodium ovale.
21c
22. Thời gian ủ bệnh từ 11-21
ngày, trung bình 14 ngày là của:
A. Plasmodium
malariae. C. Plasmodiuum
falciparum.
B.
Plasmodium vivax. D. Plasmodium ovale.
22b
23. Thời gian ủ bệnh từ 20
ngày đến nhiều tháng là của:
A. Plasmodium malariae. C. Plasmodiuum
falciparum.
B.
Plasmodium vivax. D. Plasmodium ovale.
23a
24. Thời gian ủ bệnh từ 11ngày
đến 10tháng là của:
A. Plasmodium
malariae. C. Plasmodiuum
falciparum.
B.
Plasmodium vivax. D. Plasmodium ovale.
24d
25. Người bị nhiễm bệnh sốt
rét theo những phương thức nào:
A. Do muỗi truyền. C.Do truyền máu.
B.
Truyền qua rau thai. D. Do muỗi - qua rau thai-
truyền máu
25d
26. Nhiễm bệnh sốt rét ở Việt
Nam phương thức nào là chủ yếu và quan trọng nhất:
A. Do muỗi truyền. C.Do truyền máu.
B.
Truyền qua rau thai. D. Do muỗi - qua rau thai-
truyền máu.
26a
27. Sạch thể vô giới của ký sinh trùng trong vòng
7 ngày và theo dõi trong vòng 28 ngày, ký sinh trùng không xuất hiện trở lại,
được gọi là mức độ đáp ứng:
A. Nhậy (S). C.Kháng độ II (RII).
B.
Kháng độ I (RI). D. Kháng độ III (RIII).
27a
28. Sạch thể vô giới của ký sinh trùng trong vòng
7 ngày, nhưng ký sinh trùng xuất hiện trở lại trong vòng 28 ngày (loại trừ tái
nhiễm), được gọi là mức độ đáp ứng:
A. Nhậy (S). C.Kháng độ II (RII).
B.
Kháng độ I (RI). D. Kháng độ III (RIII).
28b
29. Ký sinh trùng giảm nhưng không sạch trong
vòng 7 ngày được gọi là mức độ đáp ứng:
A. .Nhậy (S). C.Kháng độ II (RII).
B.
Kháng độ I (RI). D. Kháng độ III (RIII).
29c
30. Ký sinh trùng giảm ít, không giảm hoặc tăng,
được gọi là mức độ đáp ứng:
A. Nhậy (S). C.Kháng độ II (RII).
B.
Kháng độ I (RI). D. Kháng độ III (RIII).
30d
ĐÁP ÁN
Tên bài: Sinh bệnh học sốt rét
1a 2b 3b 4a 5c 6c 7d 8a 9a 10c 11b 12b
13b 14d 15d 16c 17c 18d 19d 20d 21c 22b 23a 24d
25d 26a 27a
28b 29c 30d
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ SỐT RÉT Ở VIỆT NAM
1. Dịch tễ sốt rét do Plasmodium
falciparum không có
đặc điểm sau:
A.
Xảy ra đột ngột. C.
Thời gian tồn tại của dịch kéo dài.
B.
Tử vong cao. D. Diễn
biến nặng.
1c
2. Plasmodium vivax thường có đặc điểm sau:
A.
Xảy ra đột ngột. C.
Thời gian tồn tại của dịch kéo dài.
B.
Tử vong cao. D. Diễn
biến nặng.
2c
3. Loại muỗi truyền sốt rét
chủ yếu ở vùng núi Việt Nam là:
A. Anopheles minimus C. Anopheles sinensis
B. Anopheles vagus D. Anopheles
jeyporiensis
3a
4. Loại muỗi truyền sốt rét
chủ yếu ở vùng núi Việt Nam là:
A. Anopheles dirus C. Anopheles
sinensis
B.
Anopheles
vagus D.
Anopheles jeyporiensis
4a
5. Loại muỗi truyền sốt rét
chủ yếu ở vùng ven biển nước lợ miền bắc Việt Nam là:
A. Anopheles hyrcanus C. Anopheles sinensis
B. Anopheles vagus D. Anopheles
subpictus
5d
6. Loại muỗi truyền sốt rét chủ yếu ở
vùng ven biển (nước lợ) miền Nam Việt Nam là:
A. Anopheles minimus C. Anopheles subpictus
B. Anopheles sundaicus D. Anopheles
sinensis
6b
7. Theo phân vùng dịch tễ của Mc
Donald thì chỉ số ký sinh trùng sốt rét ở trẻ em (2 - 9 tuổi) 55% là vùng:
A. Sốt
rét lưu hành nhẹ C. Sốt
rét lưu hành nặng
B. Sốt rét lưu hành vừa D.
Sốt rét lưu hành rất nặng
7c
8. Theo phân vùng dịch tễ của Mc
Donald thì chỉ số ký sinh trùng sốt rét ở trẻ em (2 - 9 tuổi) 9% là vùng:
A. Sốt rét lưu hành nhẹ C.
Sốt rét lưu hành nặng
B.
Sốt rét lưu hành
vừa D. Sốt rét lưu hành
rất nặng
8a
9. Theo phân vùng dịch tễ của Mc
Donald thì chỉ số ký sinh trùng sốt rét ở trẻ em (2 - 9 tuổi) 48% là vùng:
A. Sốt rét lưu hành nhẹ C.
Sốt rét lưu hành nặng
B. Sốt rét lưu hành vừa D.
Sốt rét lưu hành rất nặng
9b
10. Theo phân vùng dịch tễ của Mc
Donald thì chỉ số ký sinh trùng sốt rét ở trẻ em (2 - 9 tuổi) 76% là vùng:
A. Sốt rét lưu hành nhẹ C.
Sốt rét lưu hành nặng
B. Sốt rét lưu hành vừa D.
Sốt rét lưu hành rất nặng
10d
11. Loại muỗi truyền sốt rét
chủ yếu ở vùng dân di cư tự do tại Tây nguyên là:
A. Anopheles hyrcanus C. Anopheles dirus
B. Anopheles vagus D. Anopheles
subpictus
11c
12. Loại muỗi truyền sốt rét
chủ yếu ở vùng dân di cư tự do tại Tây nguyên là:
A. Anopheles hyrcanus C. Anopheles
minimus
B. Anopheles vagus D. Anopheles
subpictus
12c
13. Theo phân vùng sốt rét ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, vùng 5 là vùng:
A.Cao nguyên miền Bắc C.
Núi cao trên 800m
B.Ven biển nước lợ D.
Rừng miền Đông Nam Bộ, Tây nguyên
13a
14. Theo phân vùng sốt rét ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, vùng 4 là vùng:
A.Cao nguyên miền Bắc C.
Núi cao trên 800m
B.Ven biển nước lợ D.
Rừng miền Đông Nam Bộ, Tây nguyên
14d
15. Theo phân vùng sốt rét ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, vùng 7 là vùng:
A.Cao nguyên miền Bắc C.
Núi cao trên 800m
B.Ven biển nước lợ D.
Rừng miền Đông Nam Bộ, Tây nguyên
15b
16. Công thức tính chỉ số
lách trung bình:
1a + 2b + 3c + 4d ; trong đó b là:
a + b + c + d
A. Số người có lách to số 1 C. Số người có lách to số 3
B. Số người có lách to số 2 D. Số người có lách to số 4
16b
17. Công thức tính chỉ số lách trung bình:
1a
+ 2b + 3c + 4d ; trong đó a là:
a + b + c + d
A. Số người có lách to số 1 C. Số người có lách to số 3
B. Số người có lách to số 2 D. Số người có lách to số 4
17a
18. Công thức tính chỉ số lách trung bình:
1a
+ 2b + 3c + 4d ; trong đó c là:
a + b + c + d
A. Số người có lách to số 1 C. Số người có lách to số 3
B. Số người có lách to số 2 D. Số người có lách to số 4
18c
19. Công thức tính chỉ số lách trung bình:
1a
+ 2b + 3c + 4d ; trong đó d là:
a + b + c + d
A. Số người có lách to số 1 C. Số người có lách to số 3
B. Số người có lách to số 2 D. Số người có lách to số 4
19d
20. Tây nguyên có vector chính phát triển ở 2 đỉnh cao là đầu và cuối mùa
mưa là:
A. Anopheles minimus C. Anopheles dirus
B.
Anopheles
vagus D.
Anopheles subpictus
20a
21. Tại Tây nguyên vector
chính chỉ có 1 đỉnh cao là giữa
mưa:
A. Anopheles hyrcanus C. Anopheles
dirus
B.
Anopheles
vagus D.
Anopheles subpictus
21c
22. Loại muỗi truyền sốt rét
chủ yếu vào đầu mùa mưa tại Tây nguyên là:
A. Anopheles hyrcanus C. Anopheles
minimus
B. Anopheles vagus D. Anopheles
subpictus
22c
23. Loại Plasmodium
gây kháng thuốc phổ biến nhất ở Việt Nam là:
A. P. faciparum C. P. malariae
B. P. vivax D. P. ovale
23a
24. Những vùng ven biển nước
lợ, vector chính có mật độ cao vào mùa mưa là
A. Anopheles sundaicus C. Anopheles
minimus
B. Anopheles vagus D. Anopheles
subpictus
24d
25. ở Việt Nam sốt rét do P.vivax
chiếm khoảng:
A. 70%
- 80% C. < 1%
B. 20% - 30% D.
0%
25b
26. ở Việt Nam sốt rét do P.falciparum
chiếm khoảng:
A. 70% - 80% C.
< 1%
B.
20% - 30% D. 0%
26a
27. P. falciparum phát
triển ở muỗi khi nhiệt độ môi trường tự nhiên là:
A. >=
16 0C C.
>= 14 0C
B. >= 16,5 0C D. >= 14,5 0C
27a
28. P. vivax phát triển ở muỗi khi nhiệt độ môi trường tự
nhiên là:
A. >= 16 0C C.
>= 14 0C
B.
>= 16,5 0C D. >= 14,5 0C
28d
29. P. malariae phát
triển ở muỗi khi nhiệt độ môi trường tự nhiên là:
A. >= 16 0C C.
>= 14 0C
B.
>= 16,5 0C D. >= 14,5 0C
29b
30. á vùng 7b: Từ Phan Thiết trở vào, có vector
truyền bệnh sốt rét nào:
A. Anopheles sundaicus C. Anopheles
minimus
B. Anopheles vagus D. Anopheles
subpictus
30c
ĐÁP ÁN
Tên bài:
Đặc điểm dịch tễ sốt rét ở Việt Nam
1c 2c 3a 4a 5d 6b 7c 8a 9b 10d 11c 12c
13a 14d 15b 16b 17a 18c 19d 20a 21c 22c 23a 24d
25b 26a 27a 28d
29b 30c
PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT
1. Hiện nay hoá chất thường
dùng để tẩm màn trong phòng chống sốt rét là
A. Sumithion C.
DDT
B. Permethrine D.
Malathion
1b
2. Thực hiện biện pháp giải
quyết nguồn lây trong PCRS là:
A. Dùng hoá chất C.
Biện pháp sinh học
B. Phát hiện và điều trị cho người bệnh D. Ngủ màn
2b
3. Mục tiêu của phát triển
điểm kính hiển vi tại tuyến cơ sở nhằm:
A. Dùng hoá chất C.
Biện pháp sinh học
B. Phát hiện và điều trị cho người bệnh D. Ngủ màn
3b
4. Biện pháp bảo vệ người
lành trong PCSR, trừ:
A. Uống
thuốc phòng khi đến vùng sốt rét
B. Ngủ màn
C. Khi có sốt phải đi khám và làm xét nghiệm máu
D. Uống thuốc cắt
cơn sốt
4d
5. Bệnh nhân đang ở trong
vùng sốt rét lưu hành khi bị sốt phải:
A. Uống thuốc phòng.
B.
Ngủ màn
C.
Đi khám và làm
xét nghiệm máu
D. Đến hiệu thuốc mua thuốc
5c
6. Trong công tác điều trị
ngoài cắt cơn sốt chúng ta phải điều trị giao bào, vậy công việc điều trị giao
bào nhằm vào nguyên tắc nào sau đây:
A .
Giải quyết người bệnh C.
Bảo vệ người lành
B. Giải quyết trung gian truyền bệnh D. Giải quyết nguồn lây
6d
7. Nếu dịch sốt rét xảy ra,
việc làm trước tiên là:
A. Vệ
sinh môi trường C. Giáo
dục sức khỏe
B. Dùng biện pháp sinh học D. Dùng hóa chất xua diệt muỗi SR
7d
8. Biện pháp phòng chống bệnh sốt rét bền vững nhất là:
A. Vệ sinh môi trường C.
Giáo dục sức khỏe cho cộng đồng
B.
Dùng biện pháp
sinh học D. Dùng hóa chất
xua diệt muỗi SR
8c
9. Phòng bệnh sốt rét lây lan
phải chú ý đến điều trị diệt thể:
A.
Những ký sinh trùng ở gan C.
Tư dưỡng
B.
Phân liệt D.
Giao bào
9d
10. Phòng bệnh sốt rét gây
tái phát xa chú ý đến điều trị diệt thể:
A. Những ký sinh trùng thể ngủ ở gan C. Tư dưỡng
B.Phân
liệt D.
Giao bào
10a
11. Phòng bệnh sốt rét gây
sốt ác tính chú ý đến điều trị diệt thể:
A. Những ký sinh trùng thể ngủ ở gan C. Giao tử
B.
Phân liệt D.
Giao bào
11b
12. Biện pháp phòng chống
dịch sốt rét khẩn cấp ở vùng dân di cư tự do ở ĐakLak hiện nay là:
A. Vệ sinh môi trường C.
Giáo dục sức khoẻ
B. Dùng biện pháp sinh học D.
Dùng hoá chất
12d
13. Đồng bào dân tộc Tây
nguyên trước kia đã thường dùng phương
pháp nào sau đây để chống muỗi đốt khi họ ở nhà:
A. Sinh học C.
Hun khói
B. Ngủ màn D.
Cải tạo môi trường
13c
14. Biên pháp nào phòng chống muỗi đốt có tính chất bền vững nhất:
A. Sinh học C.
Hóa chất
B. Ngủ màn D.
Cải tạo môi trường
14d
15. Uống thuốc phòng bệnh sốt rét tác động đến thể:
A.
Thoa trùng phát triển tại gan C. Giao tử
B.
Phân liệt D.
Giao bào
15a
16. Thuốc nhóm
amino-8-quinolein dùng để diệt thể:
A. Giao bào C.
Phân liệt
B. Tư dưỡng D.
Thể thoa trùng
16a
17. Một người lần đầu tiên vào vùng
sốt rét lưu hành bạn nên tư vấn gì:
A. Uống
thuốc phòng sốt rét định kỳ C.
Đi khám sức khoẻ hàng tuần
B. Nằm màn mỗi khi đi ngủ D.
Thỉnh thoảng xét nghiệm máu
17a
18. ở Việt Nam loại Plasmodium
ít kháng thuốc là:
A. P. falciparum C. P. malariae
B. P. vivax D. P.
ovale
18b
19. ở Việt Nam người bị nhiễm
SR chủ yếu là do:
A. Truyền
máu C. Mẹ
truyền cho con
B. Muỗi truyền D.
Tiêm trích
19b
20 . Phương thức nào sau đây
có thể gây sốt rét tái phát xa:
A.
Truyền máu C.
Mẹ truyền cho con
B.
Muỗi truyền D.
Tiêm trích
20b
21 . Quản lý bệnh nhân sốt rét thuộc khâu nào sau
đây:
A.
Bảo vệ khách du lịch C.
Bảo vệ người lành
B.
Giải quyết trung gian truyền bệnh D. Giải quyết nguồn lây
21a
22. Diệt muỗi Anopheles là để
thực hiện khâu nào sau đây trong phòng chống sốt rét:
A.
Giải quyết nguồn lây C.
Bảo vệ người lành
B.
Giải quyết trung gian truyền bệnh D. Điều trị người sốt rét
22b
23. Khi bị sốt phải đến trạm
y tế để khám và làm xét nghiệm máu, đây là công việc thuộc khâu nào sau đây:
A.
Giải quyết nguồn lây C.
Bảo vệ người lành
B.
Giải quyết trung gian truyền bệnh D. Phát hiện người bệnh
23d
24. Hiện nay hoá chất thường
dùng để phun trong phòng chống sốt rét là
A. ICON C.
DDT
B.
Permethrine D. Malathion
24c
25. Biện pháp nào dùng để
phát hiện và điều trị người bệnh ở tuyến cơ sở:
A. Dùng hóa chất C.
Biện pháp sinh học
B.
Phát triển điểm
kính hiển vi D. Khai thông
cống rãnh
25b
26. Giải quyết nguồn lây
trong phòng chống:
A. Dùng hóa chất C.
Biện pháp sinh học
B.
Phát triển điểm
kính hiển vi D. Điều trị thể
phân liệt và giao bào
26d
27. Biện pháp nào dùng để
phát hiện và điều trị người bệnh ở tuyến cơ sở:
A. Dùng hóa chất C.
Biện pháp sinh học
B.
Phát triển điểm
kính hiển vi D. Khai thông
cống rãnh
27b
28. Thuốc primaquin dùng để diệt thể nào sau đây:
A. Giao bào C.
Phân liệt
B. Tư dưỡng D.
Thể thoa trùng
28a
29.
Trong sốt rét do truyền máu, ký sinh trùng sốt rét không có
giai đoạn phát triển ở cơ quan nào sau:
A. Lách C.
Tim
B. Gan D.
Hồng cầu
29b
30. Hãy xác định:
- Phải chẩn đoán sớm và điều trị sớm.
- Dùng thuốc đúng mục tiêu, đủ liều, đúng phác đồ an toàn
cho người bệnh.
- Phải diệt giao bào và “thể ẩn” ở trong gan, phòng ngộ độc
thuốc.
Đó là:
A. Nguyên tắc điều trị đúng C.
Mục tiêu điều trị sai
B. Nguyên tắc điều trị sai D.
Mục tiêu điều trị đúng
30a
ĐÁP ÁN
Tên bài:
: Phòng chống sốt rét
1b 2b 3b 4d 5c 6d 7d 8c 9d 10a 11b 12d
13c 14d 15a 16a 17a 18b 19b 20b 21a 22b 23d 24c
No comments:
Post a Comment