11/1/13

Đề cương miễn dịch

Đề cương miễn dịch
          Câu 1:  Đặc điểm và các giai đoạn của miễn dịch thu đc (miễn dịch đặc hiệu)
- Đặc điểm:
+ Miễn dịch đặc hiệu là trạng thái miễn dịch xuất hiện do kháng thể đặc hiệu tương ứng với tưng kháng nguyên được tạo ra sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên. Có 2 cách tiếp xúc với kháng nguyên:
1.     Tiếp xúc 1 cách ngẫu nhiên trong cuộc sống.
2.     Tiếp xúc chủ động: tiêm vaccin phòng bệnh
+ Sản phẩm chủ yếu của  miễn dịch đặc hiệu là các kháng thể đặc hiệu ( dịch thể, tế bào) và các chất có hoạt tính sinh học (cytokin)
+ Nhận dạng được hầu hế các kháng nguyên và để lại vị trí nhớ miễn dịch.
- Các giai đoạn:
+ Nhận diện kháng nguyên:
Lympho B nhận diện được 1 số kháng nguyên không phụ thuộc tuyến ức nhờ thụ thể BCR ( B cell receptor). Còn hầu hết các kháng nguyên phải được các tế bào trình diện kháng nguyên xử lí thành các đoạn peptid nhỏ cùng với phân tử hoà hợp mô chủ yếu ( MHC) trình cho tế bào Lympho T thì mới nhận diện được nhờ thụ thể TCR của chúng.
Những kháng nguyên nằm ngoại tế bào được ĐTB xử lí và trình cho TB Lympho T hỗ trợ ( T Helper) . Những kháng nguyên nội bào (KN ung thư, virus) trong các TB có nhân trình cho Lympho T gây độc ( T cytotoxic).
+ Hoạt hoá:
Phức hợp MHC-peptid (KN) kết hợp vs thụ thể TCR cùng vs các phân tử khác trên bề mặt (phân tử kết dính) tạo ra các tín hiệu truyền vào trong làm TB hoạt hoá.
Hoạt hoá là 1 chuỗi phản ứng bên trong TB nhằm củng cố và tăng khả năng nhận diện kháng nguyên. Các TB đc hoạt hoá sẽ tiết ra các cytokin có tác dụng hoạt hoá nhiều TB khác, kích thích tăng sinh.
Phần lớn các TB hoạt hoá sẽ biệt hoá thành các TB sản xuất KT đặc hiệu với KN đc nhận diện. 1 số TB hoạt hoá trở thành TB nhớ. Nếu KN xâm nhập trở lại, các TB nhớ này nhanh chóng phát triển và s/x ra 1 lượng KT lớn hơn và kéo dài hơn so vs đáp ứng lần đầu.
+ Hiệu ứng:
Sau khi đc mẫn cảm, các TB Lympho s/x ra các KT đặc hiệu, KT này sẽ kết hợp vs KN tương ứng để loại trừ KN ấy .
Trong miễn dịch qua trung gian TB:
Nếu KN gắn trên TB sẽ kết hợp trực tiếp vs KT tương ứng trên bề mặt TB Lympho Tc, Tc s/x chất perforin tiêu diệt TB mang KN.
Nếu là KN hoà tan thì KN sẽ kết hợp vs KT tương ứng trên bề mặt Lympho Th làm KN mất hiệu lực. Th tiết ra IL 2 hoạt hoá nhiều TB miễn dịch khác: Lympho T gây quá mẫn chậm ( Tdth ), hỗ trợ Lympho B s/x KT, hoạt hoá ĐTB …
Trong miễn dịch thể dịch:
Sự kết hợp KN-KT tạo thành phức hợp miễn dịch. Các phức hợp này sẽ đc thực bào ăn và xử lí. Khả năng thực bào tăng lên khi phức hợp đc gắn thêm bổ thể. Một số phức hợp có thể lắng đọng tại chỗ (thừa KT) hoặc ở dạng hoà tan (thừa KN) gây lắng đọng ở thành mạch, khớp, màng đáy cầu thận dẫn đến viêm rải rác.
          Câu 2: TB tham gia đáp ứng miễn dịch: TB Lympho B và T
- Lympho T:
+ Các TB tiền thân của chúng đi từ tuỷ xương đến tuyến ức, phân chia, biệt hoá, chọn lọc để thành các TB lympho chịu trách nhiệm đáp ứng miễn dịch qua trung gian TB mang tên T. TB T chiếm khoảng 70% tổng số TB lympho máu ngoại vi và cũng chiếm đa số ở các mô lympho.
+ Dựa và dấu ấn bề mặt (CD), ta có các tiểu quần thể T như sau:
Các TB Lympho T có chức năng ức chế và gây độc TB ( Ts, Tc) đặc trưng = CD8 trên bề mặt : TCD8
Các TB lympho T có chức năng hỗ trợ TB lympho B trong đáp ứng miễn dịch (Th), có CD4 trên bề mặt: TCD4.
Tỉ lệ TCD4/TCD8 = 1,4 - 2,2.
+ Chức năng: Gây độc qua trung gian TB, quá mẫn chậm, hỗ trợ TB lympho B, điều hoà miễn dịch thông qua các cytokin
- Lympho B:
+ Lympho B có rất nhiều lông nhung trên bề mặt – chính là những kháng thể Ig bề mặt (sIg). sIg có khả năng nhận biết 1 KN đặc hiệu, nghĩa là có vai trò thụ thể. Lympho B còn có thụ thể khác: thụ thể đặc hiệu vs phần Fc của Ig, thụ thể vs thành phần C3d của bổ thể , vs virus Epstien – Barr …
+ Khi kích thích bởi KN lympho B phân chia, biệt hoá thành tương bào có khả năng sản xuất KT, đồng thời tạo TB trí nhớ miễn dịch.
+ Với các KN có nhiều nhóm quyết định giống nhau (như polysaccharid) thì Lympho B có k/n độc lập tự s/x ra Ig (ko cần sự hỗ trợ của Th). Ngược lại các KN protein ( mag nhiều nhóm quyết định khác nhau) thì TB lympho B cần có sự hỗ trợ của lympho Th mới đáp ứng s/x KT. Từ đó ng ta chia ra 2 loại KN phụ thuộc và ko phụ thuộc tuyến ức.
          Câu 3: Sự trình diện các KN protein ngoại bào kết hợp vs các phân tử MHC lớp II.
          Sự trình diện các KN protein ngoại bào kết hợp vs các p/tử MHC lớp 2 gồm các giai đoạn:
- Đưa các KN protein lạ ở ngoại môi và trong các APC ( TB trình diện KN) bằng 1 số p/tử như:
+ Các thụ thể đặc hiệu cho Fc γ (Fc của IgG)
+ Các thụ thể C3b
+Các Ig trên bề mặt các TB Lympho B.
- Xử lí các KN này trong các endosome acid, sinh ra các đoạn peptid nhỏ còn khả năng sinh MD, nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc peptid ban đầu. Giai đoạn này có các đặc điểm:
+ Xảy ra trong khu vực acid nội bào.
+ Các protease TB cần cho xử lí KN.
+ Các đoạn peptid sinh ra phải đc kết hợp vs các p/tử MHC lớp 2 và đc trình diện trên các TB APC thì TB T mới nhận biết và hoạt hoá đc.
+ 1 số KN ko cần phải có protease xử lí khi đoạn cuối của nó móc đc ở rãnh gắn peptid của p/tử MHC. VD: fibrinogen.
- Gắn các peptid vào các p/tử MHC lớp II bên trong TB APC:
Các p/tử MHC lớp II đc tổng hợp và đưa lên bề mặt TB trong các nang sau bộ máy Golgi. Các nang này cắt qua các endosome chứa các peptid KN nên peptid và p/tử MHC gặp nhau và nối vs nhau ko đồng hoá trị.
- Biểu lộ các phức hợp peptid – p/tử MHC lên bề mặt TB APC.
- TB T có TCR nhận biết đặc hiệu các phức hợp peptid – p/tử MHC.
          Câu 4: Chức năng loại trừ KN của MD TB?
Chức năng loại trừ KN của MDTB thể hiện thông qua vai trò của các TB:
- Vai trò của Th:
+ Hỗ trợ Lympho B: Vs các KN phụ thuộc tuyến ức, TB lympho B phải đc sự hỗ trợ của Th mới s/x ra đc KT. Th hoạt hoá tiết ra IL-4, IL5 … TB Lympho B trở thành tương bào, sinh KT đặc hiệu vs KN mà Th đã nhận biết trc đó.
+ Chỉ huy hệ thống miễn dịch: các cytokin do Th tiết ra ko những tác động lên TB Lympho B mà còn tác động lên chính Th, Tc giúp hoạt hoá …
- Vai trò của Tc: Tc đc hoạt hoá tiết ra các độc tố đối vs TB (cytotoxin). Cơ chế diệt TB đích của Tc là:
+ Diệt trực tiếp bởi TNF ( yếu tố hoại tử u): TNF có khả năng gây hoại tử TB ung thư, TB mang KN …
+ Diệt trực tiếp bởi chất tiết của Tc la perforin ( chất gây thủng): perforin có vai trò như C9 của bổ thể, tạo lỗ thủng trên màng TB đích, khiến tương chất thoát ra, muối và nc đi vào làm vỡ TB.
+ Diệt phụ thuộc KT ( ADCC): Tc có thụ thể vs Fc nên nhận biết đc các TB đích nếu nó đã có KT đặc hiệu liên kết. Cách diệt này hiệu quả hơn 2 cách trên.
+ Diệt TB đích thông qua việc gắn vs CD95 Fas-Fas L để hoạt hoá quá trình chết theo chương trình, khởi động quá trình chết của TB.
- Vai trò của Lympho TDTH quá mẫn muộn:
TDTH tham gia vào p/ư quá mẫn chậm, có vai trò tạo ổ viêm. TDTH có CD4 nên cũng có khả năng nhận biết KN đc trình = MHC lớp II như Th. TDTH hoạt hoá tiết ra các cytokin là MIF- ức chế di tản bạch cầu và MAF- hoạt hoá đại thực bào nhằm tiêu diệt KN 1 cách có hiệu quả.
- Vai trò của 1 số TB diệt khác:
+ NK- tế bào diệt tự nhiên: có thụ thể vs Fc của Ig, cơ chế tiêu diệt TB đích tương tự Tc
+ LAK- TB NK đc hoạt hoá bởi 1 số lymphokin như IL-2, IFN … có khả năng diệt TB đich mạnh mẽ hơn NK và K.
+ K- TB diệt: đc phủ KT do lượng thụ thể Fc rất lớn nên chúng có khả năng diệt TB đích rất hiệu quả.
- Ghi nhớ miễn dịch:
Khi TB lympho T ở hạch gần nhất gặp KN lần đầu sẽ tăng sinh rất mạnh và trên bề mặt hình thành thụ thể vs nhóm quyết định KN tương ứng. Sau 6 ngày các TB lympho T đc mẫn cảm này có thể nhận biết KN đó và phát động các cơ chế loại trừ đồng thời tạo nên những TB lympho Th nhớ, sau đó là lympho B nhớ, Tc nhớ. Khi gặp KN lần 2 chỉ cần sau 10h là đã có đáp ứng.
          Câu 5: Nguồn gốc, sự cư trú và quá trình tăng sinh biệt hoá của TB lympho B?
- Nguồn gốc và cư trú: Ở các loài có vú, TB lympho B xuất hiện ở tuỷ xương và gan của bào thai, trưởng thành ngay tại đó rồi di cư tới các mô và cơ quan lympho ngoại vi.
- Quá trình tăng sinh biệt hoá của TB lympho B diễn ra với sự thay đổi sIg, đc chia làm 2 giai đoạn:
+ GĐ 1: biệt hoá ko cần KN
Các TB B gốc trong tuỷ xương phát triển thành tiền TB lympho B chưa có sIg mà chỉ có IgM trong bào tương.
Các tiền TB lympho B phát triển thành TB lympho B chưa chín có IgM
Các lympho B chưa chín phát triển thành lympho B chín với khoảng 0,5 – 1,5.105 p/tử sIg gồm sIgM, sIgD, 1 tỉ lệ nhỏ có cả sIgG và sIgA. Đến lúc này các lympho B có khả năng nhận biết KN nhưng chưa có khả ngăn s/x KT.
+ GĐ 2: Sự hoạt hoá dưới tác dụng của KN
Khi KN xâm nhập tại 1 vị trí của cơ thể, các APC sẽ tiếp cận, nuốt và xử lí rồi trình diện các nhóm quyết định KN (epitop) cho các TB lympho T và B. TB Lympho B cũng là 1 APC có khả năng kết hợp vs những KN nhỏ hoà tan và đặc hiệu nhờ có sIg. Sau đó phức hợp KN - KT này đc chuyển vào nội bào, xử lí và TB lympho B sẽ trình diện epitop KN cho TB lympho T.
 Đối vs những KN ko phụ thuộc tuyến ức như các polysaccharid hay các epitop nhắc đi nhắc lại, TB lympho B có thể bị hoạt hoá trực tiếp, ko cần sự hỗ trợ của lympho T.
Với phần lớn các KN, đặc biệt là protein, để hoạt hoá TB lympho B thì ngoài việc nhận biết đc KN ( thông qua Th) vẫn phải có sự hỗ trợ của lympho T ( Th2) thông qua các lymphokin:
IL-4 ( BCGF): làm phân triển mạnh các TB B đặc hiệu vs KN gây mẫn cảm
IL-5, IL-6 ( BCDF): giúp TB lympho B chuyển thành TB s/x các KT dịch thể khác nhau.
          Câu 6: Chức năng của Globulin miễn dịch?
Vùng V trên Fab có chức năng nhận biết KN, kết hợp đặc hiệu, bất hoạt nó. Phần Fc tương tác vs các p/tử, các TB khác hoạt hoá cơ chế miễn dịch ko đặc hiệu. Qua đó kết hợp chặt chẽ MD đặc hiệu và ko đặc hiệu.
- Chức năng nhận biết, kết hợp đặc hiệu KN- vai trò của Fab:
P/tử Ig kết hợp vs KN tại domain V nhờ paratop đặc hiệu với epitop KN. Nhờ khả năng kết hợp đặc hiệu mà Ig có thể tác động trực tiếp lên KN và làm:
+ Bất hoạt các phân tử có hoạt tính: trung hoà độc tố của vi khuẩn
+ Bất hoạt virus: KT làm virus mất khả năng kết hợp vs TB đích hoặc kết hợp vs epitop KN trên bề mặt TB đích khởi động cơ chế diệt phụ thuộc KT (ADCC)
+ Bất hoạt VK, KST và ấu trùng của chúng: do các cánh Fab của phân tử Ig kết hợp đặc hiệu vs những epitop KN của chúng.
Bằng cách gây kết tủa, ngưng kết, KT có vai trò tập trung KN, hạn chế di chuyển, xâm nhập, lan rộng, tạo điều kiện quy tập các biện pháp bảo vệ ko đặc hiệu vào nơi tập trung KN.
- Chức năng hoạt hoá MD ko đặc hiệu – chức năng của Fc, tuy nhiên chỉ đc thực hiện khi phần Fab đã kết hợp đặc hiệu vs KN:
+ Hoạt hoá BC:
Hoạt hoá BC thực bào ( opsonin hoá)
Hoạt hoá TB gây độc
Hoạt hoá TB BC ái kiềm, BC mast
+ Hoạt hoá cơ chế v/c Ig qua màng
+ Hoạt hoá bổ thể
+ Phối hợp MD đặc hiệu và ko đặc hiệu.
Câu 7: Hoạt hoá bổ thể theo con đường cổ điển?
- Tác nhân:
+ Phức hợp KN-KT (KN trên màng TB kết hợp vs KT tương ứng): đây là tác nhân phổ biến nhất và hoạt hoá bổ thể mạnh nhất. TH KN ko gắn trên màng TB nhưng nếu phức hợp tạo ra có cấu trúc đủ lớn ở dạng mạng lưới cũng gây đc hoạt hoá bổ thể.
+ P/ tử IgG, IgM, IgA nếu ở dạng vón tụ.
+ Một số VSV và 1 số chất khác: virus, VK, plasmin, thrombin …
- Các bước hoạt hoá:
+ Bước 1: Gắn C1q vào phức hợp EA (KN-KT):
C1q thường xuyên tiếp xúc vs KT. Khi có KN kết hợp vs KT, phần Fc của KT thay đổi cấu hình bộc lộ ra 1 vị trí cho C1q gắn vào.
Sau khi C1q đc gắn thì 2 p/tử C1r và C1s liên kết lại vs nahu thành nhóm và gắn vào C1q tạo phức hợp C1qrs với sự có mặt của Ca++
+ Bước 2: Hoạt hoá C4,C2:
Phức hợp EAC1qrs là 1 enzym phân cắt C4 thành C4a- rơi ra môt trường, C4b- gắn vào phức hợp.
Tổ hợp EAC1,4b có hoạt tính lên C2, cắt C2 thành 2 mảnh: C2a rơi ra môi trường, C2b gắn vào phức hợp EAC1,4b.
+ Bước 3: Hoạt hoá C3:
Với sự có mặt của Mg++, phức hợp EAC1,4b,2b phân cắt C3 thành C3a – thải ra môi trường, C3b gắn vào phức hợp tạo EAC1,4b,2b,3b.
+ Bước 4: Hoạt hoá C5:
EAC1,4b,2b,3b phân cắt C5 thành C5a thải ra môi trường, C5b gắn vào phức hợp.
+ Bước 5: Hoạt hoá C6,7,8,9:
C6,7,8 tự động cũng gắn vào phức hợp, làm thủng màng TB, sau đó C9 gắn thêm vào có tác dụng khuếch đại thêm.

Câu 8: Vai trò sinh học của bổ thể?
- Ly giải TB mang KN:
Bổ thể tham gia làm tan KN nhờ sự hình thành phức hợp tấn công màng. Tròng giai đoạn đầu bổ thể hoạt hoá theo đường alternative, khi đã có KT thì hoạt hoá theo con đường cổ điển để cùng tạo ra phức hợp tấn công màng làm tan TB. Bổ thể còn tham gia gây độc TB phụ thuộc KT (ADCC). Khi các con đường hoạt hoá xảy ra song song thì đường cổ điển có hiệu quả hơn cả ( chiếm 70% hiệu lực làm tan VK) chứng tỏ MDĐH là yếu tố quan trọng hỗ trợ MDKĐH.
- Hình thành phản ứng viêm:
Các s/p của bổ thể, nhất là C3a và C5a có hoạt tính sinh học quan trọng trong hình thành p/ư viêm:
+ C3a, C5a có t/d hấp dẫn BC, gây co cơ trơn, tăng tính thấm thành mạch giúp BC xuyên mạch đến ổ viêm, hình thành dịch rỉ viêm.
+ C5a bám vào Tb mast và BC ái kiềm giải phóng ra histamn gây tăng tính thấm rất mạnh.
+ C3b bám trên 1 số nhóm TB lympho B, T  có t/d hoạt hoá các TB này. Nó cũng có thụ thể trên màng TB BC đa nhân trung tính và có t/d kích thích thực bào
+ C1q có thụ thể trên tiểu cầu, xúc tiến quá trình đông máu tại ổ viêm.
- Xử lí phức hợp miễn dịch: Các phức hợp KN-KT lưu hành trong máu có gắn các bổ thể sẽ giúp tăng khả năng bắt giữ và tiêu huỷ chúng, nhờ vậy hạn chế k/n gây bệnh của chúng.
Câu 11: Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh dòng lympho T: hội chứng Di George?
- Nguyên nhân: Túi hầu thứ 3 và tthứ 4 không phát triển, túi hầu này là mầm mống để hình thành tuyến ức, tuyến cận giáp, cung động mạch chủ, môi và tai.
- Bệnh lí: Giảm sản tuyến ức, suy giảm tuyến cận giáp, có thể có hay ko phối hợp với 1 số dị tật ở tim mạch, dị dạng ở mặt, dôi khi có biết đổi vùng 11 ở nhánh dài.
- Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm:
+ Giảm hoặc ko có TB lympho T ở máu ngoại vi, các hạch bạch huyết và lách.
+ Giảm đáp ứng vs các test bì: PPD, tuberculin, DNCB, các chất phân bào như PHA, ConA, các KN dị gen
+ Số lượng lympho B máu ngoại vi bt. Các tương bào và các trung tâm mầm trong các hạch bạch huyết bt. Hàm lượng Ig huyết thanh bt.
- Điều trị: Đièu trị khó khăn, thường bằng cách ghép tuyến ức của phôi hoặc các yêu tố tuyến ức.
Câu 12: Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh dòng lympho B: Hội chứng Bruton?
- Nguyên nhân: Di truyền gen lặn trên NST X
- Bệnh lí: Bất thường ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình trưởng thành của tiền TB lympho B dẫn đến TB lympho B chín:
+ Kém hoặc ko đáp ứng đối vs sự kích thích của KN
+ Giảm chức năng hỗ trợ của TB lympho Th làm giảm s/x KT của TB lympho B đói vs KN phụ thuộc tuyến ức.
- Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm:
+ Giảm số lượng TB lympho B ở máu ngoại vi.
+ Giảm hàm lượng Ig trong huyết thanh.
+ Giảm đáp ứng sinh KT của TB lympho B khi gây mẫn cảm.
+ Trẻ bị bệnh rất dễ nhiễm các VK sinh mủ, nhiễm virus, KST đường ruột.
+ Số lượng TB lympho T máu ngoại vi vẫn bt nên trẻ bị bệnh vẫn có đáp ứng miễn dịch TB.
- Điều trị: tiêm gamma globulin.
Câu 13: Cơ chế bệnh sinh suy giảm MD do HIV?
Virus HIV tác động trực tiếp lên các TB có thẩm quyền MD, vì vậy chung phá huỷ k/n đề kháng MD của vật chủ và vật chủ tìm mọi cách chống lại nhằm loại trừ virus. Suy giảm MD do tác động trực tiếp lên các TB bị nhiễm.
Đối với TCD4: rất nhiều cơ chế làm tổn thương và chết
- Quá trình nhân lên của virus làm tăng tính thầm của mang TB TCD4. Glycoprotein env của virus ken vào màng hoặc các hạt virus sinh sôi mạnh làm ứ đọng các ion và nước, làm ứ đọng 1 lượng canxi nguy hại dẫn đến ly giải TB nhiễm.
- Một lượng lớn ADN của virus tự do trong bào tương gây ngộ độc TB và 1 lượn lớn mARN của virus ko có chức năng sao chép cũng tác động lên màng TB.
- Các s/p của gen env như gp120 gắn với phân tử CD4 mới tổng hợp trong bào tương tác động làm chết TB.
- HIV phong bế quá trình chín của cá TB lympho TCDthông qua  các cytokin của các TB bị nhiễm tiết ra.
- Gp120 trên TB bị nhiễm gắn vs phân tử CD4 của TB lympho TCD4 chưa bị nhiễm tạo thành hợp bào và các TB nhiều nhần khổng lồ. Các TB này có Đời sống ngắn hơn bt.
- Tình trạng tự miễn dịch: Một số KT đặc hiệu với các protein của virus có phản ứng chéo vs protein trên bề mặt của TB lympho T bình thường, làm giảm sự phát triển cuat TB lympho TCD4 bt.
Đối vs các Tb có thẩm quyền MD khác:
- Các TB lympho B: Gp120 của  virus hoặc bội nhiễm EBV ở những người nhiễm HIV cà AIDS hoạt hoá đa clon TB lympho B nhưng KT ko có t/d loại trừ KN.
- Các TB lympho T gây độc: Giảm đáp ứng MD do thiếu IL-2 của lympho TCD4 + hoạt hoá.
- Các ĐTB: do ĐTB cũng bị nhiễm HIV nên giảm k/n hoá ứng động, giảm tiết IL-1, giảm giảm k/n diệt khuẩn, giảm k/n diệt KN.
- Các TB NK: giảm chức năng do thiếu IL-2 của lympho TCD4 + để hoạt hoá.
Câu 14: Các biện pháp tránh né đáp ứng miễn dịch của VSV?
- Sự ẩn dật của VSV:
Một số VSV đã tìm đc chỗ cư trú an toàn trong cơ thể vật chủ như: KST sốt rét trong hồng cầu, VR HBV trong TB gan, HIV trong TB lympho TCD4+, hay 1 số ở ngay trong các TB thực bào… Ở đó chúng sử dụng các các để tránh khỏi bị tiêu huỷ như:
+ Ức chế sự hoà nhập của phagosome và lysosome.
+ Dọn sạch các gốc tự do, kháng lại các enzym trong phagolysome.
+ Đục thủng mgàn phagosome thoát ra bào tương trước khi có sự hoà nhập phagosome với lysosome.
Chúng cũng có thẻ sử dụng vỏ bọc nguỵ trang có cấu trúc tương đồng với 1 số chất của cơ thể chủ sau đó rũ bỏ nó vào môi trường lỏng.
- Thay đổi KN bề mặt:
VSV có thể thay đổi KN bề mặt “nhảy cách” ở cách giai đoạn ơhát triển hoặc thay đổi liên tục bằng các cách:
+ Thay thế 1 số Nu của 1 đoạn AND đang hoạt động = 1 số Nu khác lấy ở đoạn tiềm ẩn.
+ Thay thế 1 gen biểu lỗ KN bề mặt = 1 gen mới hoàn toàn.
+ Kết hợp nhiều các thay đổi gen biểu lỗ KN bề mặt như gắn dính DNA vào với nhau, mất, đảo đoạn, tái tổ hợp DNA giữa các chủng.
- Ức chế MD: Tấn công ngay vào các TB của hệ thống MD làm suy giảm hệ thống MD giúp VSV tồn tại và phát triển trong cơ thể chủ.
Câu 15: Đáp ứng MD chống virus?
- Cơ chế bảo vệ ko đặc hiệu:
+ Tăng sản xuất IIFN từ TB nhiễm: Ức chế sự nhân lên của virus, chống sự xâm nhiễm sang TB khác, từ đó hạn chế sự lan truyền của virus.
+TB NK tăng cường sinh sản và hoạt động. Làm chết nguyên vẹn TB nhiễm virus trước khi nhiễn sang TB khác. Ngoài ra bổ thể và thực bào cũng có vai trò nhất định.
- Cơ chế bảo vệ đặc hiệu:
+ Miễn dịch dịch thể: khi virus ra khỏi TB chủ gây lan nhiễm thì IgM và IgG sẽ gắn vào các protein của vỏ ngoài hoặc vỏ nhân ngăn chúng bám dính và đi vào TB chủ mới.
+ Miễn dịch TB: Tc mang CD8+ nên nhận ra virus từ giai đoạn tiềm ẩn do p/tử MHC lớp I trình diện KN của virus vì vậy có tác dụng ly giải TB chủ giúp hạn chế xâm nhập hoặc tiêu diệt virus. MD TB có vai trò chống virus với hiệu quả cao và hầu hết để lại tình trạng MD vĩnh viễn cho cơ thể.
Bên cạnh tác dụng có tính bảo vệ, đáp ứng MD đặc hiệu chống virus nhiều khi có cả mặt trái. Nhiều trường hợp phối hợp cả 2 cơ chế MD dịch thể và TB có thể giúp lành bệnh nhanh chóng hoặc cũng có thể gây ra các bệnh lí nặng nề do sự đáp ứng miễn dịch quá mức ( chủ yếu là đáp ứng miễn dịch TB quá mức).
          Câu 9: Quá mẫn typ I: Các yếu tố tham gia, cơ chế, VD?
- Yếu tố tham gia:
+ IgE.
+ TB mast, BC ái kiềm.
+ Các chất có sẵn trong hạt: Histamin, heparin, ECF, PAF.
+ Các chất đc tổng hợp khi TB mast và BC ái kiềm đc hoạt hoá: SRS-A
+ Cơ địa và di truyền.
- Cơ chế:
+ Kháng nguyên sau khi vào cơ thể kết hợp với IgE đã gắn trên màng TB mast và BC ưa kiềm tạo ra cầu nối giữa các IgE ở cạnh nhau. Tạo ra tín hiệu giải phóng các hoá chất trong hạt gây phản ứng dị ứng nhanh đồng thời tổng hợp các chất prostaglandin, các thromboxan, và leucotrien là các chất tác dụng chậm của phản vệ.
+ Ở người có cơ địa dị ứng, do có nhiều IgE nên hiện tượng giải phóng sản phẩm trong hạt xảy ra đồng loạt ở nhiều TB mast và BC ái kiềm, giải phóng 1 lượng lớn các chất trung gian  gây viêm. Do đó gây ra 1 số triệu chứng rầm rộ như co cơ trơn, tăng tính thấm thành mạch, tăng tiết dịch …
- Ví dụ:
+ Sốc phản vệ ở người: Nguyên nhân chủ yếu là do quá mẫn với các hoá dược sử dụng qua đường tiêm, truyền. Trường hợp do KN vào cơ thể = đường hô, hấp, tiêu hoá là rất hiếm (hiện tượng chết trong nôi ở trẻ sơ sinh). Biểu hiện: khó thở, tụt huyết áp cấp, xuất hiện trạng thái sốc. Có thể có dấu hiệu thực vật, dấu hiệu da kèm theo. Xử trí = cách tiêm adrenalin kết hợp vs các biện pháp hồi sức tích cực khác.
+ Bệnh atopi ( dị ứng): Bệnh sinh giống như phản vệ, nhưng khác là biểu hiện tại chỗ, nhẹ so với phản vệ, kháng nguyên vào cơ thể = các đường tự nhiên. Tuỳ theo cá thể atopi thường gặp ở da, niêm mạc, hô hấp, tiêu hoá. 1 vài thể lâm sàng thường gặp như: sốt mùa, rối loạn tiêu hoá do thức ăn, mày đay, hen …
          Câu 10: Quá mẫn typ II: các yếu tố tham gia, cơ chế, ví dụ?
- Các yếu tố tham gia:
+ KT: thuộc nhóm cố định bổ thể ( IgM. IgG1, IgG3)
+KN: thuốc, hoá chất, 1 thành phần của màng TB ( nhất là các TB máu), các KN ngoại sinh …
+ Bổ thể và các TB hiệu ứng: Bổ thể đc hoạt hoá theo con đường cổ điển gây tan huỷ TB.
- Cơ chế:
+Khi kháng nguyên kết hợp với kháng thể có sự tham gia của bổ thể, bổ thể sẽ được hoạt hoá theo con đường cổ điển. Ngoài tác dụng gây tan huỷ tế bào thì các sản phẩm của hoạt hoá bổ thể (với nồng độ cao) còn gây ra những rối loạn làm phức tạp thêm triệu chứng của bệnh.
+ C3a, C5a làm tăng tính thấm thành mạch, gây thoát protein trong huyết tương làm giảm huyết áp (trong sốc truyền máu). Phức hợp C7,8,9 có thể bám lên các tế bào vô can, làm chúng cũng bị huỷ. Trong truyền máu khác nhóm không chỉ hồng cầu truyền vào bị huỷ mà cả hồng cầu người nhận cũng bị tan.
+ C5a còn có tác dụng hấp dẫn và thu hút bạch cầu trung tính đến để làm nhiệm vụ thực bào kháng nguyên.
+ Các thành phần bên trong tế bào thoát ra đặc biệt là các ion, các protein (Hb nếu là hồng cầu) sẽ làm rối loạn cân bằng nội môi.
- Ví dụ:
+ Truyền nhầm nhóm máu: phản ứng do truyền máu không phù hợp về các kháng nguyên ABO. Kháng thể kết hợp với kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu, hoạt hoá bổ thể làm vỡ hồng cầu. Biểu hiện tức khắc của tai nạn truyền máu là tụt huyết áp, rét run, sốc (do hoạt hoá bổ thể, vỡ hồng cầu hàng loạt, ngộ độc kali, giãn mạch), thiếu oxy trầm trọng ở mô, não. Biểu hiện muộn là vô niệu, viêm ống thận và chảy máu.

+ Tan huyết, vàng da sơ sinh: do mẫu thuẫn máu mẹ và thai nhi.

No comments:

Post a Comment