Đề
cương miễn dịch
Câu
1: Đặc điểm và các giai đoạn
của miễn dịch thu đc (miễn dịch đặc hiệu)
- Đặc điểm:
+ Miễn dịch đặc hiệu là trạng thái miễn
dịch xuất hiện do kháng thể đặc hiệu tương ứng với tưng kháng nguyên được
tạo ra sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên. Có 2 cách tiếp xúc
với kháng nguyên:
1. Tiếp
xúc 1 cách ngẫu nhiên trong cuộc sống.
2. Tiếp
xúc chủ động: tiêm vaccin phòng bệnh
+ Sản phẩm chủ yếu của miễn dịch đặc hiệu là các kháng thể
đặc hiệu ( dịch thể, tế bào) và các chất có hoạt tính sinh học
(cytokin)
+ Nhận dạng được hầu hế các kháng nguyên và
để lại vị trí nhớ miễn dịch.
- Các giai đoạn:
+ Nhận diện kháng nguyên:
Lympho B nhận diện được 1 số kháng nguyên không
phụ thuộc tuyến ức nhờ thụ thể BCR ( B cell receptor). Còn hầu hết
các kháng nguyên phải được các tế bào trình diện kháng nguyên xử lí
thành các đoạn peptid nhỏ cùng với phân tử hoà hợp mô chủ yếu ( MHC)
trình cho tế bào Lympho T thì mới nhận diện được nhờ thụ thể TCR
của chúng.
Những kháng nguyên nằm ngoại tế bào được ĐTB
xử lí và trình cho TB Lympho T hỗ trợ ( T Helper) . Những kháng nguyên
nội bào (KN ung thư, virus) trong các TB có nhân trình cho Lympho T gây
độc ( T cytotoxic).
+ Hoạt hoá:
Phức hợp MHC-peptid (KN) kết hợp vs thụ thể
TCR cùng vs các phân tử khác trên bề mặt (phân tử kết dính) tạo ra
các tín hiệu truyền vào trong làm TB hoạt hoá.
Hoạt hoá là 1 chuỗi phản ứng bên trong TB
nhằm củng cố và tăng khả năng nhận diện kháng nguyên. Các TB đc hoạt
hoá sẽ tiết ra các cytokin có tác dụng hoạt hoá nhiều TB khác, kích
thích tăng sinh.
Phần lớn các TB hoạt hoá sẽ biệt hoá thành
các TB sản xuất KT đặc hiệu với KN đc nhận diện. 1 số TB hoạt hoá
trở thành TB nhớ. Nếu KN xâm nhập trở lại, các TB nhớ này nhanh
chóng phát triển và s/x ra 1 lượng KT lớn hơn và kéo dài hơn so vs
đáp ứng lần đầu.
+ Hiệu ứng:
Sau khi đc mẫn cảm, các TB Lympho s/x ra các KT
đặc hiệu, KT này sẽ kết hợp vs KN tương ứng để loại trừ KN ấy .
Trong miễn dịch qua trung gian TB:
Nếu KN gắn trên TB sẽ kết hợp trực tiếp vs KT
tương ứng trên bề mặt TB Lympho Tc, Tc s/x chất perforin tiêu diệt TB mang
KN.
Nếu là KN hoà tan thì KN sẽ kết hợp vs KT
tương ứng trên bề mặt Lympho Th làm KN mất hiệu lực. Th tiết ra IL 2
hoạt hoá nhiều TB miễn dịch khác: Lympho T gây quá mẫn chậm ( Tdth ),
hỗ trợ Lympho B s/x KT, hoạt hoá ĐTB …
Trong miễn dịch thể dịch:
Sự kết hợp KN-KT tạo thành phức hợp miễn
dịch. Các phức hợp này sẽ đc thực bào ăn và xử lí. Khả năng thực
bào tăng lên khi phức hợp đc gắn thêm bổ thể. Một số phức hợp có
thể lắng đọng tại chỗ (thừa KT) hoặc ở dạng hoà tan (thừa KN) gây
lắng đọng ở thành mạch, khớp, màng đáy cầu thận dẫn đến viêm rải
rác.
Câu
2: TB tham gia đáp ứng miễn dịch: TB Lympho B và T
- Lympho T:
+ Các TB tiền thân của chúng đi từ tuỷ xương
đến tuyến ức, phân chia, biệt hoá, chọn lọc để thành các TB lympho
chịu trách nhiệm đáp ứng miễn dịch qua trung gian TB mang tên T. TB T
chiếm khoảng 70% tổng số TB lympho máu ngoại vi và cũng chiếm đa số
ở các mô lympho.
+ Dựa và dấu ấn bề mặt (CD), ta có các tiểu
quần thể T như sau:
Các TB Lympho T có chức năng ức chế và gây
độc TB ( Ts, Tc) đặc trưng = CD8 trên bề mặt : TCD8
Các TB lympho T có chức năng hỗ trợ TB lympho B
trong đáp ứng miễn dịch (Th), có CD4 trên bề mặt: TCD4.
Tỉ lệ TCD4/TCD8 = 1,4 - 2,2.
+ Chức năng: Gây độc qua trung gian TB, quá mẫn
chậm, hỗ trợ TB lympho B, điều hoà miễn dịch thông qua các cytokin
- Lympho B:
+ Lympho B có rất nhiều lông nhung trên bề mặt
– chính là những kháng thể Ig bề mặt (sIg). sIg có khả năng nhận
biết 1 KN đặc hiệu, nghĩa là có vai trò thụ thể. Lympho B còn có
thụ thể khác: thụ thể đặc hiệu vs phần Fc của Ig, thụ thể vs thành
phần C3d của bổ thể , vs virus Epstien – Barr …
+ Khi kích thích bởi KN lympho B phân chia, biệt
hoá thành tương bào có khả năng sản xuất KT, đồng thời tạo TB trí
nhớ miễn dịch.
+ Với các KN có nhiều nhóm quyết định giống
nhau (như polysaccharid) thì Lympho B có k/n độc lập tự s/x ra Ig (ko cần
sự hỗ trợ của Th). Ngược lại các KN protein ( mag nhiều nhóm quyết
định khác nhau) thì TB lympho B cần có sự hỗ trợ của lympho Th mới
đáp ứng s/x KT. Từ đó ng ta chia ra 2 loại KN phụ thuộc và ko phụ
thuộc tuyến ức.
Câu
3: Sự trình diện các KN protein ngoại bào kết hợp vs các phân tử
MHC lớp II.
Sự
trình diện các KN protein ngoại bào kết hợp vs các p/tử MHC lớp 2
gồm các giai đoạn:
- Đưa các KN protein lạ ở ngoại môi và trong
các APC ( TB trình diện KN) bằng 1 số p/tử như:
+ Các thụ thể đặc hiệu cho Fc γ (Fc của IgG)
+ Các thụ thể C3b
+Các Ig trên bề mặt các TB Lympho B.
- Xử lí các KN này trong các endosome acid,
sinh ra các đoạn peptid nhỏ còn khả năng sinh MD, nhưng vẫn giữ nguyên
cấu trúc peptid ban đầu. Giai đoạn này có các đặc điểm:
+ Xảy ra trong khu vực acid nội bào.
+ Các protease TB cần cho xử lí KN.
+ Các đoạn peptid sinh ra phải đc kết hợp vs
các p/tử MHC lớp 2 và đc trình diện trên các TB APC thì TB T mới nhận
biết và hoạt hoá đc.
+ 1 số KN ko cần phải có protease xử lí khi
đoạn cuối của nó móc đc ở rãnh gắn peptid của p/tử MHC. VD:
fibrinogen.
- Gắn các peptid vào các p/tử MHC lớp II bên
trong TB APC:
Các p/tử MHC lớp II đc tổng hợp và đưa lên bề mặt TB trong các nang sau bộ máy Golgi. Các nang này cắt qua các endosome chứa các peptid KN nên peptid và p/tử MHC gặp nhau và nối vs nhau ko đồng hoá trị.
Các p/tử MHC lớp II đc tổng hợp và đưa lên bề mặt TB trong các nang sau bộ máy Golgi. Các nang này cắt qua các endosome chứa các peptid KN nên peptid và p/tử MHC gặp nhau và nối vs nhau ko đồng hoá trị.
- Biểu lộ các phức hợp peptid – p/tử MHC lên
bề mặt TB APC.
- TB T có TCR nhận biết đặc hiệu các phức
hợp peptid – p/tử MHC.
Câu
4: Chức năng loại trừ KN của MD TB?
Chức năng loại trừ KN của MDTB thể hiện thông
qua vai trò của các TB:
- Vai trò của Th:
+ Hỗ trợ Lympho B: Vs các KN phụ thuộc tuyến
ức, TB lympho B phải đc sự hỗ trợ của Th mới s/x ra đc KT. Th hoạt hoá
tiết ra IL-4, IL5 … TB Lympho B trở thành tương bào, sinh KT đặc hiệu vs
KN mà Th đã nhận biết trc đó.
+ Chỉ huy hệ thống miễn dịch: các cytokin do
Th tiết ra ko những tác động lên TB Lympho B mà còn tác động lên chính
Th, Tc giúp hoạt hoá …
- Vai trò của Tc: Tc đc hoạt hoá tiết ra các
độc tố đối vs TB (cytotoxin). Cơ chế diệt TB đích của Tc là:
+ Diệt trực tiếp bởi TNF ( yếu tố hoại tử
u): TNF có khả năng gây hoại tử TB ung thư, TB mang KN …
+ Diệt trực tiếp bởi chất tiết của Tc la
perforin ( chất gây thủng): perforin có vai trò như C9 của bổ thể, tạo
lỗ thủng trên màng TB đích, khiến tương chất thoát ra, muối và nc đi
vào làm vỡ TB.
+ Diệt phụ thuộc KT ( ADCC): Tc có thụ thể vs
Fc nên nhận biết đc các TB đích nếu nó đã có KT đặc hiệu liên kết.
Cách diệt này hiệu quả hơn 2 cách trên.
+ Diệt TB đích thông qua việc gắn vs CD95
Fas-Fas L để hoạt hoá quá trình chết theo chương trình, khởi động quá
trình chết của TB.
- Vai trò của Lympho TDTH quá mẫn
muộn:
TDTH tham gia vào p/ư quá mẫn chậm,
có vai trò tạo ổ viêm. TDTH có CD4 nên cũng có khả năng
nhận biết KN đc trình = MHC lớp II như Th. TDTH hoạt hoá tiết
ra các cytokin là MIF- ức chế di tản bạch cầu và MAF- hoạt hoá đại
thực bào nhằm tiêu diệt KN 1 cách có hiệu quả.
- Vai trò của 1 số TB diệt khác:
+ NK- tế bào diệt tự nhiên: có thụ thể vs Fc
của Ig, cơ chế tiêu diệt TB đích tương tự Tc
+ LAK- TB NK đc hoạt hoá bởi 1 số lymphokin như
IL-2, IFN … có khả năng diệt TB đich mạnh mẽ hơn NK và K.
+ K- TB diệt: đc phủ KT do lượng thụ thể Fc
rất lớn nên chúng có khả năng diệt TB đích rất hiệu quả.
- Ghi nhớ miễn dịch:
Khi TB lympho T ở hạch gần nhất gặp KN lần
đầu sẽ tăng sinh rất mạnh và trên bề mặt hình thành thụ thể vs nhóm
quyết định KN tương ứng. Sau 6 ngày các TB lympho T đc mẫn cảm này có
thể nhận biết KN đó và phát động các cơ chế loại trừ đồng thời
tạo nên những TB lympho Th nhớ, sau đó là lympho B nhớ, Tc nhớ. Khi gặp
KN lần 2 chỉ cần sau 10h là đã có đáp ứng.
Câu
5: Nguồn gốc, sự cư trú và quá trình tăng sinh biệt hoá của TB
lympho B?
- Nguồn gốc và cư trú: Ở các loài có vú, TB
lympho B xuất hiện ở tuỷ xương và gan của bào thai, trưởng thành ngay
tại đó rồi di cư tới các mô và cơ quan lympho ngoại vi.
- Quá trình tăng sinh biệt hoá của TB lympho B
diễn ra với sự thay đổi sIg, đc chia làm 2 giai đoạn:
+ GĐ 1: biệt hoá ko cần KN
Các TB B gốc trong tuỷ xương phát triển thành
tiền TB lympho B chưa có sIg mà chỉ có IgM trong bào tương.
Các tiền TB lympho B phát triển thành TB lympho
B chưa chín có IgM
Các lympho B chưa chín phát triển thành lympho
B chín với khoảng 0,5 – 1,5.105 p/tử sIg gồm sIgM, sIgD, 1 tỉ
lệ nhỏ có cả sIgG và sIgA. Đến lúc này các lympho B có khả năng
nhận biết KN nhưng chưa có khả ngăn s/x KT.
+ GĐ 2: Sự hoạt hoá dưới tác dụng của KN
Khi KN xâm nhập tại 1 vị trí của cơ thể, các
APC sẽ tiếp cận, nuốt và xử lí rồi trình diện các nhóm quyết định
KN (epitop) cho các TB lympho T và B. TB Lympho B cũng là 1 APC có khả
năng kết hợp vs những KN nhỏ hoà tan và đặc hiệu nhờ có sIg. Sau đó
phức hợp KN - KT này đc chuyển vào nội bào, xử lí và TB lympho B sẽ
trình diện epitop KN cho TB lympho T.
Đối vs
những KN ko phụ thuộc tuyến ức như các polysaccharid hay các epitop
nhắc đi nhắc lại, TB lympho B có thể bị hoạt hoá trực tiếp, ko cần
sự hỗ trợ của lympho T.
Với phần lớn các KN, đặc biệt là protein, để
hoạt hoá TB lympho B thì ngoài việc nhận biết đc KN ( thông qua Th) vẫn
phải có sự hỗ trợ của lympho T ( Th2) thông qua các lymphokin:
IL-4 ( BCGF): làm phân triển mạnh các TB B đặc
hiệu vs KN gây mẫn cảm
IL-5, IL-6 ( BCDF): giúp TB lympho B chuyển thành
TB s/x các KT dịch thể khác nhau.
Câu
6: Chức năng của Globulin miễn dịch?
Vùng V trên Fab có
chức năng nhận biết KN, kết hợp đặc hiệu, bất hoạt nó. Phần Fc tương
tác vs các p/tử, các TB khác hoạt hoá cơ chế miễn dịch ko đặc hiệu.
Qua đó kết hợp chặt chẽ MD đặc hiệu và ko đặc hiệu.
- Chức năng nhận biết, kết hợp đặc hiệu KN-
vai trò của Fab:
P/tử Ig kết hợp vs KN tại domain V nhờ paratop
đặc hiệu với epitop KN. Nhờ khả năng kết hợp đặc hiệu mà Ig có thể
tác động trực tiếp lên KN và làm:
+ Bất hoạt các phân tử có hoạt tính: trung
hoà độc tố của vi khuẩn
+ Bất hoạt virus: KT làm virus mất khả năng
kết hợp vs TB đích hoặc kết hợp vs epitop KN trên bề mặt TB đích khởi
động cơ chế diệt phụ thuộc KT (ADCC)
+ Bất hoạt VK, KST và ấu trùng của chúng: do
các cánh Fab của phân tử Ig kết hợp đặc hiệu vs những epitop KN của
chúng.
Bằng cách gây kết tủa, ngưng kết, KT có vai
trò tập trung KN, hạn chế di chuyển, xâm nhập, lan rộng, tạo điều
kiện quy tập các biện pháp bảo vệ ko đặc hiệu vào nơi tập trung KN.
- Chức năng hoạt hoá MD ko đặc hiệu – chức
năng của Fc, tuy nhiên chỉ đc thực hiện khi phần Fab đã kết hợp đặc
hiệu vs KN:
+ Hoạt hoá BC:
Hoạt hoá BC thực bào ( opsonin hoá)
Hoạt hoá TB gây độc
Hoạt hoá TB BC ái kiềm, BC mast
+ Hoạt hoá cơ chế v/c Ig qua màng
+ Hoạt hoá bổ thể
+ Phối hợp MD đặc hiệu và ko đặc hiệu.
Câu 7:
Hoạt hoá bổ thể theo con đường cổ điển?
- Tác nhân:
+ Phức hợp KN-KT (KN trên màng TB kết hợp vs KT
tương ứng): đây là tác nhân phổ biến nhất và hoạt hoá bổ thể mạnh
nhất. TH KN ko gắn trên màng TB nhưng nếu phức hợp tạo ra có cấu trúc
đủ lớn ở dạng mạng lưới cũng gây đc hoạt hoá bổ thể.
+ P/ tử IgG, IgM, IgA nếu ở dạng vón tụ.
+ Một số VSV và 1 số chất khác: virus, VK,
plasmin, thrombin …
- Các bước hoạt hoá:
+ Bước 1: Gắn C1q vào phức hợp EA (KN-KT):
C1q thường xuyên tiếp xúc vs KT. Khi có KN kết
hợp vs KT, phần Fc của KT thay đổi cấu hình bộc lộ ra 1 vị trí cho
C1q gắn vào.
Sau khi C1q đc gắn thì 2 p/tử C1r và C1s liên
kết lại vs nahu thành nhóm và gắn vào C1q tạo phức hợp C1qrs với sự
có mặt của Ca++
+ Bước 2: Hoạt hoá C4,C2:
Phức hợp EAC1qrs là 1 enzym phân cắt C4 thành
C4a- rơi ra môt trường, C4b- gắn vào phức hợp.
Tổ hợp EAC1,4b có hoạt tính lên C2, cắt C2
thành 2 mảnh: C2a rơi ra môi trường, C2b gắn vào phức hợp EAC1,4b.
+ Bước 3: Hoạt hoá C3:
Với sự có mặt của Mg++, phức hợp EAC1,4b,2b phân cắt C3 thành C3a – thải ra
môi trường, C3b gắn vào phức hợp tạo EAC1,4b,2b,3b.
+ Bước 4: Hoạt hoá C5:
EAC1,4b,2b,3b phân cắt C5 thành C5a thải ra môi
trường, C5b gắn vào phức hợp.
+ Bước 5: Hoạt hoá C6,7,8,9:
C6,7,8 tự động cũng gắn vào phức hợp, làm
thủng màng TB, sau đó C9 gắn thêm vào có tác dụng khuếch đại thêm.
Câu 8:
Vai trò sinh học của bổ thể?
- Ly giải TB mang KN:
Bổ thể tham gia làm tan KN nhờ sự hình thành
phức hợp tấn công màng. Tròng giai đoạn đầu bổ thể hoạt hoá theo
đường alternative, khi đã có KT thì hoạt hoá theo con đường cổ điển
để cùng tạo ra phức hợp tấn công màng làm tan TB. Bổ thể còn tham
gia gây độc TB phụ thuộc KT (ADCC). Khi các con đường hoạt hoá xảy ra
song song thì đường cổ điển có hiệu quả hơn cả ( chiếm 70% hiệu lực
làm tan VK) chứng tỏ MDĐH là yếu tố quan trọng hỗ trợ MDKĐH.
- Hình thành phản ứng viêm:
Các s/p của bổ thể, nhất là C3a và C5a có
hoạt tính sinh học quan trọng trong hình thành p/ư viêm:
+ C3a, C5a có t/d hấp dẫn BC, gây co cơ trơn,
tăng tính thấm thành mạch giúp BC xuyên mạch đến ổ viêm, hình thành
dịch rỉ viêm.
+ C5a bám vào Tb mast và BC ái kiềm giải
phóng ra histamn gây tăng tính thấm rất mạnh.
+ C3b bám trên 1 số nhóm TB lympho B, T có t/d hoạt hoá các TB này. Nó cũng
có thụ thể trên màng TB BC đa nhân trung tính và có t/d kích thích
thực bào
+ C1q có thụ thể trên tiểu cầu, xúc tiến quá
trình đông máu tại ổ viêm.
- Xử lí phức hợp miễn dịch: Các phức hợp
KN-KT lưu hành trong máu có gắn các bổ thể sẽ giúp tăng khả năng bắt
giữ và tiêu huỷ chúng, nhờ vậy hạn chế k/n gây bệnh của chúng.
Câu 11:
Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh dòng lympho T: hội chứng Di George?
- Nguyên nhân: Túi hầu thứ 3 và tthứ 4 không
phát triển, túi hầu này là mầm mống để hình thành tuyến ức, tuyến
cận giáp, cung động mạch chủ, môi và tai.
- Bệnh lí: Giảm sản tuyến ức, suy giảm tuyến
cận giáp, có thể có hay ko phối hợp với 1 số dị tật ở tim mạch,
dị dạng ở mặt, dôi khi có biết đổi vùng 11 ở nhánh dài.
- Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm:
+ Giảm hoặc ko có TB lympho T ở máu ngoại vi,
các hạch bạch huyết và lách.
+ Giảm đáp ứng vs các test bì: PPD, tuberculin,
DNCB, các chất phân bào như PHA, ConA, các KN dị gen
+ Số lượng lympho B máu ngoại vi bt. Các tương
bào và các trung tâm mầm trong các hạch bạch huyết bt. Hàm lượng Ig
huyết thanh bt.
- Điều trị: Đièu trị khó khăn, thường bằng
cách ghép tuyến ức của phôi hoặc các yêu tố tuyến ức.
Câu 12:
Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh dòng lympho B: Hội chứng Bruton?
- Nguyên nhân: Di truyền gen lặn trên NST X
- Bệnh lí: Bất thường ở các giai đoạn khác
nhau trong quá trình trưởng thành của tiền TB lympho B dẫn đến TB
lympho B chín:
+ Kém hoặc ko đáp ứng đối vs sự kích thích
của KN
+ Giảm chức năng hỗ trợ của TB lympho Th làm giảm s/x KT của TB lympho B đói vs KN phụ thuộc tuyến ức.
+ Giảm chức năng hỗ trợ của TB lympho Th làm giảm s/x KT của TB lympho B đói vs KN phụ thuộc tuyến ức.
- Biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm:
+ Giảm số lượng TB lympho B ở máu ngoại vi.
+ Giảm hàm lượng Ig trong huyết thanh.
+ Giảm đáp ứng sinh KT của TB lympho B khi gây
mẫn cảm.
+ Trẻ bị bệnh rất dễ nhiễm các VK sinh mủ,
nhiễm virus, KST đường ruột.
+ Số lượng TB lympho T máu ngoại vi vẫn bt nên
trẻ bị bệnh vẫn có đáp ứng miễn dịch TB.
- Điều trị: tiêm gamma globulin.
Câu 13:
Cơ chế bệnh sinh suy giảm MD do HIV?
Virus HIV tác động trực tiếp lên các TB có
thẩm quyền MD, vì vậy chung phá huỷ k/n đề kháng MD của vật chủ và
vật chủ tìm mọi cách chống lại nhằm loại trừ virus. Suy giảm MD do
tác động trực tiếp lên các TB bị nhiễm.
Đối với TCD4: rất nhiều cơ chế làm tổn thương
và chết
- Quá trình nhân lên của virus làm tăng tính
thầm của mang TB TCD4. Glycoprotein env của virus ken vào màng hoặc các
hạt virus sinh sôi mạnh làm ứ đọng các ion và nước, làm ứ đọng 1
lượng canxi nguy hại dẫn đến ly giải TB nhiễm.
- Một lượng lớn ADN của virus tự do trong bào
tương gây ngộ độc TB và 1 lượn lớn mARN của virus ko có chức năng sao
chép cũng tác động lên màng TB.
- Các s/p của gen env như gp120 gắn với phân tử
CD4 mới tổng hợp trong bào tương tác động làm chết TB.
- HIV phong bế quá trình chín của cá TB lympho
TCD4 thông qua các cytokin
của các TB bị nhiễm tiết ra.
- Gp120 trên TB bị nhiễm gắn vs phân tử CD4 của
TB lympho TCD4 chưa bị nhiễm tạo thành hợp bào và các TB nhiều nhần
khổng lồ. Các TB này có Đời sống ngắn hơn bt.
- Tình trạng tự miễn dịch: Một số KT đặc
hiệu với các protein của virus có phản ứng chéo vs protein trên bề
mặt của TB lympho T bình thường, làm giảm sự phát triển cuat TB lympho
TCD4 bt.
Đối vs các Tb có thẩm quyền MD khác:
- Các TB lympho B: Gp120 của virus hoặc bội nhiễm EBV ở những người
nhiễm HIV cà AIDS hoạt hoá đa clon TB lympho B nhưng KT ko có t/d loại
trừ KN.
- Các TB lympho T gây độc: Giảm đáp ứng MD do
thiếu IL-2 của lympho TCD4 + hoạt hoá.
- Các ĐTB: do ĐTB cũng bị nhiễm HIV nên giảm
k/n hoá ứng động, giảm tiết IL-1, giảm giảm k/n diệt khuẩn, giảm k/n
diệt KN.
- Các TB NK: giảm chức năng do thiếu IL-2 của
lympho TCD4 + để hoạt hoá.
Câu 14:
Các biện pháp tránh né đáp ứng miễn dịch của VSV?
- Sự ẩn dật của VSV:
Một số VSV đã tìm đc chỗ cư trú an toàn trong
cơ thể vật chủ như: KST sốt rét trong hồng cầu, VR HBV trong TB gan, HIV
trong TB lympho TCD4+, hay 1 số ở ngay trong các TB
thực bào… Ở đó chúng sử dụng các các để tránh khỏi bị tiêu huỷ
như:
+ Ức chế sự hoà nhập của phagosome và
lysosome.
+ Dọn sạch các gốc tự do, kháng lại các
enzym trong phagolysome.
+ Đục thủng mgàn phagosome thoát ra bào tương
trước khi có sự hoà nhập phagosome với lysosome.
Chúng cũng có thẻ sử dụng vỏ bọc nguỵ trang
có cấu trúc tương đồng với 1 số chất của cơ thể chủ sau đó rũ bỏ
nó vào môi trường lỏng.
- Thay đổi KN bề mặt:
VSV có thể thay đổi KN bề mặt “nhảy cách” ở
cách giai đoạn ơhát triển hoặc thay đổi liên tục bằng các cách:
+ Thay thế 1 số Nu của 1 đoạn AND đang hoạt
động = 1 số Nu khác lấy ở đoạn tiềm ẩn.
+ Thay thế 1 gen biểu lỗ KN bề mặt = 1 gen mới
hoàn toàn.
+ Kết hợp nhiều các thay đổi gen biểu lỗ KN
bề mặt như gắn dính DNA vào với nhau, mất, đảo đoạn, tái tổ hợp DNA
giữa các chủng.
- Ức chế MD: Tấn công ngay vào các TB của hệ
thống MD làm suy giảm hệ thống MD giúp VSV tồn tại và phát triển
trong cơ thể chủ.
Câu 15:
Đáp ứng MD chống virus?
- Cơ chế bảo vệ ko đặc hiệu:
+ Tăng sản xuất IIFN từ TB nhiễm: Ức chế sự
nhân lên của virus, chống sự xâm nhiễm sang TB khác, từ đó hạn chế sự
lan truyền của virus.
+TB NK tăng cường sinh sản và hoạt động. Làm
chết nguyên vẹn TB nhiễm virus trước khi nhiễn sang TB khác. Ngoài ra
bổ thể và thực bào cũng có vai trò nhất định.
- Cơ chế bảo vệ đặc hiệu:
+ Miễn dịch dịch thể: khi virus ra khỏi TB chủ
gây lan nhiễm thì IgM và IgG sẽ gắn vào các protein của vỏ ngoài
hoặc vỏ nhân ngăn chúng bám dính và đi vào TB chủ mới.
+ Miễn dịch TB: Tc mang CD8+ nên nhận
ra virus từ giai đoạn tiềm ẩn do p/tử MHC lớp I trình diện KN của
virus vì vậy có tác dụng ly giải TB chủ giúp hạn chế xâm nhập hoặc
tiêu diệt virus. MD TB có vai trò chống virus với hiệu quả cao và hầu
hết để lại tình trạng MD vĩnh viễn cho cơ thể.
Bên cạnh tác dụng có tính bảo vệ, đáp ứng
MD đặc hiệu chống virus nhiều khi có cả mặt trái. Nhiều trường hợp
phối hợp cả 2 cơ chế MD dịch thể và TB có thể giúp lành bệnh nhanh
chóng hoặc cũng có thể gây ra các bệnh lí nặng nề do sự đáp ứng
miễn dịch quá mức ( chủ yếu là đáp ứng miễn dịch TB quá mức).
Câu
9: Quá mẫn typ I: Các yếu tố tham gia, cơ chế, VD?
- Yếu tố tham gia:
+ IgE.
+ TB mast, BC ái kiềm.
+ Các chất có sẵn trong hạt: Histamin, heparin,
ECF, PAF.
+ Các chất đc tổng hợp khi TB mast và BC ái
kiềm đc hoạt hoá: SRS-A
+ Cơ địa và di truyền.
- Cơ chế:
+ Kháng nguyên sau khi vào cơ thể kết hợp với
IgE đã gắn trên màng TB mast và BC ưa kiềm tạo ra cầu nối giữa các
IgE ở cạnh nhau. Tạo ra tín hiệu giải phóng các hoá chất trong hạt
gây phản ứng dị ứng nhanh đồng thời tổng hợp các chất prostaglandin,
các thromboxan, và leucotrien là các chất tác dụng chậm của phản vệ.
+ Ở người có cơ địa dị ứng, do có nhiều IgE
nên hiện tượng giải phóng sản phẩm trong hạt xảy ra đồng loạt ở
nhiều TB mast và BC ái kiềm, giải phóng 1 lượng lớn các chất trung
gian gây viêm. Do đó gây ra 1 số
triệu chứng rầm rộ như co cơ trơn, tăng tính thấm thành mạch, tăng
tiết dịch …
- Ví dụ:
+ Sốc phản vệ ở người: Nguyên nhân chủ yếu
là do quá mẫn với các hoá dược sử dụng qua đường tiêm, truyền.
Trường hợp do KN vào cơ thể = đường hô, hấp, tiêu hoá là rất hiếm
(hiện tượng chết trong nôi ở trẻ sơ sinh). Biểu hiện: khó thở, tụt
huyết áp cấp, xuất hiện trạng thái sốc. Có thể có dấu hiệu thực
vật, dấu hiệu da kèm theo. Xử trí = cách tiêm adrenalin kết hợp vs
các biện pháp hồi sức tích cực khác.
+ Bệnh atopi ( dị ứng): Bệnh sinh giống như
phản vệ, nhưng khác là biểu hiện tại chỗ, nhẹ so với phản vệ,
kháng nguyên vào cơ thể = các đường tự nhiên. Tuỳ theo cá thể atopi
thường gặp ở da, niêm mạc, hô hấp, tiêu hoá. 1 vài thể lâm sàng
thường gặp như: sốt mùa, rối loạn tiêu hoá do thức ăn, mày đay, hen …
Câu
10: Quá mẫn typ II: các yếu tố tham gia, cơ chế, ví dụ?
- Các yếu tố tham gia:
+ KT: thuộc nhóm cố định bổ thể ( IgM. IgG1,
IgG3)
+KN: thuốc, hoá chất, 1 thành phần của màng
TB ( nhất là các TB máu), các KN ngoại sinh …
+ Bổ thể và các TB hiệu ứng: Bổ thể đc hoạt
hoá theo con đường cổ điển gây tan huỷ TB.
- Cơ chế:
+Khi kháng nguyên kết hợp với kháng thể có sự
tham gia của bổ thể, bổ thể sẽ được hoạt hoá theo con đường cổ điển. Ngoài tác
dụng gây tan huỷ tế bào thì các sản phẩm của hoạt hoá bổ thể (với nồng độ cao)
còn gây ra những rối loạn làm phức tạp thêm triệu chứng của bệnh. + C3a, C5a làm tăng tính thấm thành mạch, gây thoát protein trong huyết tương làm giảm huyết áp (trong sốc truyền máu). Phức hợp C7,8,9 có thể bám lên các tế bào vô can, làm chúng cũng bị huỷ. Trong truyền máu khác nhóm không chỉ hồng cầu truyền vào bị huỷ mà cả hồng cầu người nhận cũng bị tan.
+ C5a còn có tác dụng hấp dẫn và thu hút bạch cầu trung tính đến để làm nhiệm vụ thực bào kháng nguyên.
+ Các thành phần bên trong tế bào thoát ra đặc biệt là các ion, các protein (Hb nếu là hồng cầu) sẽ làm rối loạn cân bằng nội môi.
- Ví dụ:
+ Truyền nhầm nhóm máu: phản ứng do truyền máu không phù hợp về các kháng nguyên ABO. Kháng thể kết hợp với kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu, hoạt hoá bổ thể làm vỡ hồng cầu. Biểu hiện tức khắc của tai nạn truyền máu là tụt huyết áp, rét run, sốc (do hoạt hoá bổ thể, vỡ hồng cầu hàng loạt, ngộ độc kali, giãn mạch), thiếu oxy trầm trọng ở mô, não. Biểu hiện muộn là vô niệu, viêm ống thận và chảy máu.
No comments:
Post a Comment